Các Từ Hay Bị Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh (Phần 4) - IOE

  • BAN CHỈ ĐẠO BAN CHỈ ĐẠO
  • ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
Tự Luyện Thi Thử personĐăng nhập Đăng ký Trang chủ list
  • Tin tứcarrow_drop_down Tin từ Ban Tổ chức Sự kiện Tin tức muôn nơi Khám phá Anh ngữ
  • Về IOEarrow_drop_down Giới thiệu chung Thể lệ cuộc thi Quyết định/Công văn Mẫu biểu IOE Thống kê
  • Hướng dẫn
    • Hỗ trợ tài khoản
      • Tạo và quản lý tài khoản
      • ID của tài khoản
      • Bảo mật
    • Hỗ trợ mua gói dịch vụ
      • Mua Gói dịch vụ IOE qua chuyển khoản ngân hàng
      • Mua Gói dịch vụ IOE qua ví điện tử
      • Hướng dẫn mua gói dịch vụ
    • Hỗ trợ học - thi - tổ chức thi
      • Tự luyện
      • Thi thử
      • Thi và tổ chức thi
      • Học cùng IOE
    • Hỗ trợ khác
      • Câu hỏi thường gặp
  • Kết quả thi arrow_drop_down Kết quả thi các cấp Top 50 thi trải nghiệm
Khám phá Anh ngữ
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Khám phá Anh ngữ
Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Phần 4) Th.ba, 31/03/2015, 07:00 Lượt xem: 26611

16. Problem và Trouble

a. Problem

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Eg. I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?) (Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.

Eg. Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học.)

b. Trouble Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

Eg1. I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ). Eg2. I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Eg. I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!) Eg. I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)

Các cách dùng khác của Problem và Trouble

- Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được.

Chúng ta hãy so sánh: The current drought is causing serious problems for the farmers in this area. (Nạn hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này.)

The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble. (Cuộc tổng bãi công gây cho cảnh sát rất nhiều rắc rối.)

- No problem! No trouble! Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.

I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem. (Nếu bạn không phiền, tôi sẽ hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.) · I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble! (Xin lỗi để bạn đợi lâu quá ~ Không vấn đề gì đâu!)

- Problem/ trouble + adj Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. Trong khi đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem:

It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it. (Đây quả là một việc không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.)

17. Deserted/ desert / dessert (Dễ lầm trong cách phát âm ):

Deserted / di'zə:tid/ (adjective): hoang vắng, hiu quạnh

Desert / 'dezət/ (noun): sa mạc

Dessert / di'zə:t/ (noun): món tráng miệng

18. Sometime hay Sometimes hay Some time

a. Sometime

Nếu là tính từ (adjective): trước kia, trước đây

A sometime secretary = former secretary/ The sometime President= the former President

(Người thư kí cũ/ Vị tổng thống cũ.)

Nếu là phó từ bất định: một lúc nào đó

Eg. If you want an interesting party sometime, combine cocktails and a fresh box of crayons for everyone. ( Nếu một lúc nào đó cậu muốn một bữa tiệc thật thú vị, hãy thử kết hợp rượu cocktail và một hộp sáp màu cho mỗi người xem.)

b. Sometimes (adverb): thỉnh thoảng, đôi lúc

Eg. I am so clever that sometimes I don't understand a single word of what I am saying. (Tôi khéo đến mức mà thỉnh thoảng chính tôi cũng không hiểu tôi đang nói gì nữa.)

c. Some time: Một khoảng thời gian

Eg. You must give some time to your fellow men. Even if it's a little thing, do something for others--something for which you get no pay but the privilege of doing it. (Bạn phải cho những người bạn của mình chút thời gian. Hãy làm một việc gì đó cho người khác, thậm chí đó chỉ là một việc nhỏ,– một việc mà bạn không được trả tiền để làm nhưng có đủ quyền năng để làm.)

18. Beside / besides:

a. Beside / bi'said/ (preposition): so với, gần với, bên cạnh ai/ cái gì

Eg.Come and sit beside me. (Lại đây và ngồi bên cạnh tôi nè.)

Your hat is beside the dog basket. (Cái mũ của bạn ở cạnh giỏ nằm của chó đó.)

b. Besides / bi'saidz/

Nếu là trạng từ (adverb): hơn nữa, vả lại

Eg. Besides, it's not just about determination. (Hơn nữa, đây không chỉ là vấn đề về tính quả quyết.)

Nếu là giới từ (preposition): ngoài ra, bên cạnh đó.

Eg. Besides Craig, who else caught a bass? (Ngoài Craig ra, ai có thể bắt được một con cá vược nào?)

Tin mới nhất
  • A Day to Say Thank You: Wishes for Our Beloved Teachers 17/11/25
  • Dear Teachers, Your Dedication Lights Our Ways 14/11/25
  • Neptune – The Windy Blue Giant 22/10/25
  • Uranus – The Sideways Spinning Ice Giant 22/10/25
  • Saturn – The Gas Giant with Glorious Rings 22/10/25
  • Jupiter – The Giant of Our Solar System 22/10/25
Tin từ Ban Tổ Chức
  • BTC hoàn thành hiển thị kết quả Vinh danh chính thức Kỳ thi IOE cấp trường năm học 2025-2026 (đợt 1) 17/12/25
  • VTC Online đồng hành cùng Cuộc thi “Tài năng tiếng Anh” tỉnh Gia Lai: Góp phần đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai trong nhà trường 15/12/25
  • BTC thông báo tổ chức kỳ thi IOE cấp xã/phường khối TH&THCS và cấp Trường khối THPT 13/12/25
  • BTC thông báo kết quả vinh danh kỳ thi IOE cấp trường dành cho khối Tiểu học và THCS năm học 2025-2026 (dự kiến) 12/12/25
  • VTC Online và Sở GD&ĐT Tuyên Quang hợp tác chiến lược: Thúc đẩy chuyển đổi số - phát triển giáo dục toàn diện, đưa tiếng Anh thành ngôn ngữ thứ hai trong nhà trường 2/12/25
  • BTC thông báo hoàn thành kỳ thi cấp trường khối TH&THCS năm học 2025-2026 29/11/25
Tin tức liên quan A Day to Say Thank You: Wishes for Our Beloved Teachers Dear Teachers, Your Dedication Lights Our Ways Tin tức
  • Tin từ Ban Tổ Chức
  • Sự kiện
  • Tin tức muôn nơi
  • Khám phá Anh ngữ
Học viên
  • Tự luyện
  • Xếp hạng
  • Lịch thi
  • Thi thử
Giáo viên
  • Quản lý lớp học
  • Quản lý thi các cấp
  • Nhận và chia sẻ bài học
Phụ huynh
  • Quản lý con
  • Nhận kết quả thi
  • Nhận kết quả bài học
Dành cho quản trị
  • Bạn là quản trị viên?
  • Quản trị viên
Thông tin liên hệ CÔNG TY CỔ PHẦN VTC TRUYỀN THÔNG TRỰC TUYẾN Tổng đài: 1900.636.876 (Từ 8:30 đến 21:00 T2-CN) Trung tâm hỗ trợ: https://hotro.go.vn/edu Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, Phường Tương Mai, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Mã số thuế: 2900886641 Chính sách Chính sách bảo mật Điều khoản dịch vụ Câu hỏi thường gặp BTC thông báo tổ chức kỳ thi IOE cấp xã/phường khối TH&THCS và cấp Trường khối THPT

BTC thông báo tổ chức kỳ thi IOE cấp xã/p...

Ban Tổ chức IOE ban hành Hướng dẫn số 03/HD/VTCO-BTCIOE về việc Tổ chức kỳ thi c...

Từ khóa » Get Into Trouble đi Với Giới Từ Gì