Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh [ĐẦY ĐỦ] - Step Up English
Có thể bạn quan tâm
Kì này bạn được điểm trung bình tới 8,9 nhưng khi có người bạn nước ngoài hỏi thăm, bạn lại chỉ có thể ấp úng đến số 8 rồi… tịt. Thế là đi tong mất 0,9 điểm vô cùng to lớn rồi. Nếu bạn đang hoặc có ý định học toán bằng tiếng Anh, hoặc đơn giản chỉ là muốn đọc các loại số trong tiếng Anh một cách thành thạo nhất, thì bài viết sau đây chính là dành cho bạn. Cùng Step Up tìm hiểu cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng như phân số, số âm và số phần trăm như thế nào nhé!
Nội dung bài viết
- 1. Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
- 2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
- 3. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
- 4. Cách đọc số âm trong tiếng Anh
- 5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh
1. Số thập phân trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, số thập phân trong tiếng Anh là decimal. Số thập phân thường được sử dụng trong toán, trong biểu đồ hoặc trong cuộc sống hàng ngày như đi siêu thị mua đồ chẳng hạn.
Ví dụ:
- 18.8 = eighteen point eight
- 26.1 = twenty-six point one
- $5.8 = five dollars eight (cents)
Lưu ý: với các số thập phân thông thường, phần thập phân sẽ đứng sau dấu chấm, thay vì dấu phẩy như trong tiếng Việt. Do vậy cách đọc số thập phân trong tiếng Anh sẽ thay đổi một chút tùy vào trường hợp.
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY
2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị,… người ta sử dụng dấu phẩy (comma). Còn để phân biệt giữa phần nguyên và phần thập phân, người ta sử dụng dấu chấm (point).
Ví dụ:
12,345.67
Tiếng Việt: mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm phẩy (lẻ) sáu.
Tiếng Anh: twelve thousand, three hundred and forty-five point six seven
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Phần nguyên đọc như bình thường, không cần đọc các dấu phẩy
Dấu chấm hay dấu thập phân đọc là “Point”.
Sau dấu thập phân, chúng ta đọc từng số một.
Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là ‘Oh”
Ví dụ:
- 90.82 = ninety point eight two
- 10.01 = ten point oh one
- 63.789 = sixty-three point seven eight nine
Một số trường hợp đặc biệt hơn:
- 0.1 = nought point one
- 0.01 = nought point oh one
- 2.6666666666…. = two point six recurring
- 2.612361236123… = two point six one two three recurring
Một cách khác để đọc 0.01 là 10^-2 (ten to the power of minus two)
Với các số thập phân giá trị lớn lớn, chú ý cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên (hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ) theo quy tắc số đếm nhé.
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền
Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh (Dollar và Cent hoặc Pound và Pence) sẽ có cách đọc khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên.
Cách đọc:
Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)
100 cents = 1 dollar (đô-la)
100 cents = 1 euro (đồng Euro)
100 pences = 1 pound (bảng Anh)
Ví dụ:
- $19.91 = nineteen dollars, ninety-one (cents)
- $0,5 = fifty cents
- £1.60 = one pound sixty (pences)
- €250.05 = two hundred and fifty euros, five (cents)
3. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
Một phân số (fraction) bao gồm tử số và mẫu số, hai phần trên/ dưới này lại có cách đọc khác nhau.
Tử số
Với tử số (numerator), ta luôn đọc theo quy tắc số đếm: one, two, three,…
Ví dụ:
- 1/8 = one-eighth
- 1/2 = one (a) half (half thay thế cho second)
- 1/4 = one quarter hoặc a quarter hoặc one-fourth
Mẫu số
Với mẫu số (denominator), ta có hai trường hợp:
Nếu tử số là số có một chữ số VÀ mẫu số từ 2 chữ số trở xuống (nhỏ hơn 99) thì mẫu số dùng số thứ tự. Ở giữa tử số và phân số sẽ có dấu gạch ngang.
Nhớ là khi tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s.
Ví dụ
- 2/6 = two-sixths
- 1/20 = one-twentieth
- 3/4 = three-quarters
Nếu tử số là hai chữ số trở lên HOẶC mẫu số từ 3 chữ số trở lên (lớn hơn 100) thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
Ví dụ:
- 21/18 = twenty-one over one eight
- 4/452 = four over four five two
- 23/9 = twenty-three over nine
Hỗn số
Hỗn số (mixed numbers) là số có cả phần nguyên và phần phân số.
Phần số nguyên ta đọc theo số đếm, tiếp sau đó là từ “and” và phân số tuân theo quy tắc đọc phân số ở trên.
Ví dụ:
- 2 4/5 = two and four fifths
- 5 12/7 = five and twelve over seven
- 1 1/2 = one and a half
- 8 1/4 = eight and a quarter
Xem thêm:
|
4. Cách đọc số âm trong tiếng Anh
Để đọc số âm, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói.
Trong văn nói, một số người bản xứ sử dụng từ “minus” (dấu trừ trong tiếng Anh), tuy nhiên từ này chỉ dùng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative.
Ví dụ:
- -5 = negative five
- -20.35 = negative twenty point three five
- -135.01 = negative one hundred and thirty-five point oh one
Xem thêm: Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh
Cách đọc phần trăm không hề khó khăn như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh đâu.
Ta chỉ cần đọc phần số như bình thường (số nguyên hoặc số thập phân) đi cùng với từ percent.
Ví dụ:
- 10% = ten percent
- – 7% = negative seven percent
- 16.7% = sixteenth point seven percent
- 90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all
Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số (A : B, ta cũng đọc số bình thường kèm từ TO ở giữa hai số.
Ví dụ:
- 5:2 = five to two
- 9:1 = nine to one
- 16:3 = sixteen to three
Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn cách đọc số thập phân trong tiếng Anh cũng như các cách đọc nhiều loại số khác với đầy đủ ví dụ. Hi vọng các bạn đã nắm chắc được các loại số này trong lòng bàn tay và sẵn sàng “bắn số”, trở nên thành thạo giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài khi cần nhé!
Đọc ngay: Các thì trong tiếng Anh: Bảng tóm tắt 12 thì tiếng Anh
Từ khóa » Số 75 đọc Tiếng Anh Là Gì
-
Số 75 Tiếng Anh Là Gì? Đọc Số Bảy Mươi Lăm Tiếng Anh Như Thế Nào
-
Cách Đọc Và Viết Các Số Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100 Chính Xác ...
-
Cách đọc Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - StudyTiengAnh
-
Số Thứ Tự Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - English4u
-
Cách Nói Về Số Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách đọc Các Số Dài Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Hướng Dẫn Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100
-
Cách Viết Các Số Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - Blog
-
75 (số) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số 75 được đọc Là: A. Bảy Mươi Tám B. Bảy Tám C ...
-
Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh đơn Giản Nhất | ELSA Speak
-
Ôn Tập Cách đọc Số Lẻ, Phân Số Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
-
Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất - IIE Việt Nam