Ôn Tập Cách đọc Số Lẻ, Phân Số Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
Có thể bạn quan tâm
Chúng ta đã không còn xa lạ gì với những con số ngay từ những bài học đầu tiên để làm quen với tiếng Anh. Tuy nhiên, thứ mà chúng ta quen thuộc chủ yếu là số tự nhiên, còn đối với số thập phân, phân số có thể là một phạm trù ”hoàn toàn khác”. Cách đọc số thập phân, phân số trong tiếng Anh không khó nhưng rất dễ nhầm lẫn, đòi hỏi người sử dụng phải chú ý để tránh mắc sai lầm. Trong bài viết này, Language Link Vietnam sẽ giúp các bạn ôn tập cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh thật chuẩn nhé.
Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. Cách đọc phân số trong tiếng Anh a, Cách đọc tử số b, Cách đọc mẫu số c, Cách đọc hỗn số d, Các trường hợp đặc biệt e, Một số cách dùng đặc biệt 2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh1. Cách đọc phân số trong tiếng Anh
a, Cách đọc tử số
Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng số đếm để đọc tử số. Số đếm là số được dùng để đếm như 1-one; 2-two; 3-three…
Ví dụ:
- 1/7 = one seventh
- 5/6 = five sixths
- 5/8 = five eighths
- 1/5 = one fifth
Đến đây, chắc hẳn bạn sẽ đặt câu hỏi: Vậy mẫu số tại sao lại đọc là seventh, sixths,… và cái thì có ”s”, cái lại không thế kia? Thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp ngay dưới đây.
b, Cách đọc mẫu số
Đối với mẫu số, cần lưu ý hai trường hợp sau:
Trường hợp 1:
Nếu mẫu số có 1 chữ số thì mẫu số dùng SỐ THỨ TỰ. Số thứ tự là số không được dùng để đếm mà được dùng để đánh dấu thứ bậc. Ví dụ 1-first; 2-second; 3-third… Nếu tử số lớn hơn 1 thì phải THÊM “s” vào sau mẫu số. Theo dõi ví dụ sau là bạn sẽ hiểu ngay thôi:
- 1/3 = one third Giải thích: Tử số thì luôn được đọc theo số đếm, 1-one. Tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số (1 và 3) nên mẫu số ”3” sẽ dùng số thứ tự là third. Do tử số là 1, mà 1 thì không thể lớn hơn 1 rồi, nên khỏi phải thêm ”s” sau third. Vậy 1/3 trong tiếng Anh sẽ được đọc là one third.
- 2/5 = two fifthsGiải thích: Hoàn toàn tương tự ví dụ về 1/3 phía trên, tuy nhiên tử số là 2, là số lớn hơn 1, do vậy, mẫu số 5-fifth khi này cần được thêm ”s”, ghép lại ta có cách đọc hoàn chỉnh: 2/5 trong tiếng Anh được đọc là two fifths. Giờ bạn thử thực hành với một vài ví dụ dưới đây nhé:
- 7/9 = seven nineths
- 4/9 = four nineths
Trường hợp 2:
Khi tử số hoặc mẫu số là số có từ 2 chữ số trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số có “over”. Cùng phân tích một số ví dụ sau nhé:
- 11/6 = eleven over six Giải thích: 11 là số có 2 chữ số nên mẫu số 6 sẽ được đọc là six, giữa tử số và mẫu số có ”over”. Do vậy 11/6 sẽ được đọc trong tiếng Anh là eleven over six.
- 21/25 = twenty-one over two five Giải thích: Cả tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số, nên mình sẽ đọc mẫu số 25 là two five và đọc tử sổ là số đếm như bình thường 21-twenty-one, ghép chúng lại với nhau và chèn thêm ”over” ở giữa.
- 5/134 = five over one three four 134 là số có 3 chữ số rồi, vậy phân số này sẽ được đọc là ”five over one three four”.
Giờ hãy thử giải bài đố ngược dưới đây để ghi nhớ sâu hơn kiến thức vừa học nhé:
- True or false? If it is false, correct it:
- Seventy over one oh one is 76/101
- 13/16 is thirteen over one one six
- Eleven over third is 11/3
- Đáp án:
- True
- True
- False. 11/3 is eleven over three
c, Cách đọc hỗn số
Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Ví dụ:
- Three and two fifths: ba, hai phần năm
- Twenty and seventeen over five one: hai mươi, mười bảy phần năm mươi mốt
- Four and one third: bốn, một phần ba
- Sixteen and thirty over four six: mười sáu, ba mươi phần bốn mươi sáu
d, Các trường hợp đặc biệt
Trong một số trường hợp nhất định, các phân số phổ biến và được sử dụng thường xuyên có những tên gọi tắt để người đọc phát âm nhanh và dễ hiểu hơn. Ví dụ:
- ½ = a half
- ¼ = one quarter = a quarter
- ¾ = three quarters
- 1/100 = one hundredth
- 1/1000 = one thousandth
e, Một số cách dùng đặc biệt
Đôi khi phân số được dùng trong cuộc sống hàng ngày để chỉ định lượng hoặc so sánh
Ví dụ:
- This desk is only half as big as that one. (Cái bàn này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
- The chair is three-quarters the height of the refrigerator. (Cái ghế này cao bằng 3/4 cái tủ lạnh)
- The glass is a forth full of water. (Cái ly đầy 1/4 nước)
2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Sử dụng POINT để phân biệt phần phần trước và phần sau dấu thập phân trong số thập phân
Ví dụ:
- 1.2 = one point two.
- 5.8 = five point eight
- 4.7 = four point seven
- 3.9 = three point nine
Với số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.
Ví dụ:
- 5.64 = five point six four
- 125,7956 = one hundred twenty-five point seven nine five six
- 23,45 = twenty-three point four five
Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).
Ví dụ:
- $23.89 = twenty-three dollars, eighty-nine (cents).
- $14.25 = fourteen dollars, twenty-five (cents)
- $100.34 = one hundred dollars, thirty-four (cents)
Cách đọc số thập phân với số 0
Với những số thập phân bắt đầu bằng số 0 như 0.1, 0.57,… thì ta đọc số 0 trước dấu thập phân là “NOUGHT” và đọc các số sau dấu thập phân như quy tắc trên
Ví dụ:
- 0.12 “nought point one two”
- 0.005 “nought point oh oh five”
- 0.698 “nought point six nine eight”
* Chú ý
- Không đọc số 0 trước dấu thập phân là ZERO bởi nếu bạn đọc 0.12 là “zero point twelve”, một người nghe tiếng Anh theo bản năng sẽ bỏ qua “zero point”, vì nghĩ rằng bạn nhầm lẫn, khi đó sẽ gây sự hiểu lầm tai hại bởi sự sai lệch là rất lớn.
- Nhưng nếu sau một dấu thập phân mà biểu diễn một đơn vị (tiền tệ,…) thì nó đọc giống như một con số bình thường:
Ví dụ:
£1.25: one pound twenty-five
£167: one hundred and sixty-seven pounds
$5,98: five dollars ninety-eight
€3,12: three euros twelve
4m56: four metres fifty-six
6m83: six metres eighty-three
Số 0 có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống (ví dụ như trong thể thao,…)
Ví dụ:
- 2-0 (bóng đá) = Two nil
- 30 – 0 (tennis) = Thirty love
- 604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
- zero point four 0C (nhiệt độ) = zero degrees
Như vậy, cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh tuy không khó nhưng lại rất dễ nhầm lẫn do chúng có khá nhiều quy tắc với các cách đọc khác nhau cho các dạng số khác nhau, vì vậy bạn cần chú ý để tránh sai sót nhầm lẫn gây sự hiểu lầm cho người nghe. Cách đọc số lẻ, phân số trong tiếng Anh là phần kiến thức được giảng dạy ngay cho những bé học sinh tiểu học do đó phụ huynh cần chú ý giúp bé nắm vững kiến thức của giai đoạn này để dễ dàng tiếp cận với những kiến thức ở trình độ cao hơn.
Quý phụ huynh có thể tham khảo lộ tình học tiếng Anh cho trẻ em tiểu học của Language Link Academic tại đây: (https://llv.edu.vn/vi/goc-chuyen-gia/tieu-hoc-1/lo-trinh-hoc-tieng-anh-cho-tre-cap-mot).
Language Link Academic chúc các bạn thành công!
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Từ khóa » Số 75 đọc Tiếng Anh Là Gì
-
Số 75 Tiếng Anh Là Gì? Đọc Số Bảy Mươi Lăm Tiếng Anh Như Thế Nào
-
Cách Đọc Và Viết Các Số Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100 Chính Xác ...
-
Cách đọc Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - StudyTiengAnh
-
Số Thứ Tự Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - English4u
-
Cách Nói Về Số Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Cách đọc Các Số Dài Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Hướng Dẫn Số đếm Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100
-
Cách Viết Các Số Trong Tiếng Anh Từ 1 đến 100 - Blog
-
Cách đọc Số Thập Phân Trong Tiếng Anh [ĐẦY ĐỦ] - Step Up English
-
75 (số) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số 75 được đọc Là: A. Bảy Mươi Tám B. Bảy Tám C ...
-
Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh đơn Giản Nhất | ELSA Speak
-
Cách đọc Năm Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất - IIE Việt Nam