Cách đọc Thông Tin Sổ đỏ, Sổ Hồng 2022 Mới Nhất - LuatVietnam

Sau đó ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với người khác”.

  • Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất..

    - Trường hợp chỉ cấp 01 Giấy chứng nhận cho người đại diện:

    • Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin của người đại diện theo các mục 1.1, 1.3, 1.4 nêu trên

    • Dòng tiếp theo ghi: “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất” hoặc “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

    • Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Căn cứ khoản 6 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, hộ gia đình sử dụng đất được thể hiện như sau:

    • Trường hợp các hộ gia đình sử dụng đất thì ghi đầy đủ thông tin của các thanh viên: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân

    • Trường hợp không ghi được hết thông tin của từng thành viên trên Giấy chứng nhận thì ghi một/một số thành viên, tiếp theo ghi “và các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất của hộ được thể hiện tại mã QR”.

    Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những thành viên có chung quyền sử dụng đất.

    • Trường hợp các thành viên trong hộ thoả thuận ghi tên đại diện thì Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện đó như sau: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân.

    Sau đó ghi “là đại diện cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình”.

    Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những thành viên có chung quyền sử dụng đất.

    1.7. Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất

    Căn cứ khoản 7 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, trường hợp Giấy chứng nhận được cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận theo nội dung tại các mục trên trừ hộ gia đình sử dụng đất.

    1.8. Nhiều người được thừa kế mà chưa phân chia thừa kế cho từng người

    Căn cứ khoản 7 Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, có 02 trường hợp sau:

    - Trường hợp có nhiều người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa phân chia thừa kế cho từng người và Giấy chứng nhận được cấp cho từng người thừa kế thì:

    • Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận theo mục 1.1, 1.3, 1.4 nêu trên

    • Sau đó ghi tiếp “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với người được thừa kế khác”.

    • Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những người thừa kế.

    - Trường hợp những người thừa kế cấp 1 Giấy chứng nhận cho người đại diện:

    • Trên Giấy chứng nhận sẽ ghi thông tin của người đại diện theo mục 1.1, 1.3, 1.4 nêu trên.
    • Dòng tiếp theo ghi “là đại diện cho những người được thừa kế”.
    • Mã QR trên Giấy chứng nhận sẽ thể hiện đầy đủ thông tin của những người thừa kế.

    2. Thông tin về thửa đất

    Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin về thửa đất được thể hiện tại trang 02 của Giấy chứng nhận gồm: Thửa đất số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng.

    Trong đó cần lưu ý một số thông tin sau:

    2.1. Hình thức sử dụng

    Theo khoản 5 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, hình thức sử dụng được ghi như sau:

    * Thông tin về hình thức sử dụng đất:

    Gồm có 02 hình thức:

    • Hình thức sử dụng đất riêng nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...).

    • Hình thức sử dụng đất chung nếu toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của từ 02 người sử dụng đất trở lên, như: Nhiều cá nhân, nhiều tổ chức hoặc của chung cá nhân và tổ chức, của vợ chồng, các thành viên trong hộ gia đình.

    * Việc thể hiện hình thức sử dụng đất:

    • Hình thức sử dụng đất riêng, thể hiện: “Sử dụng riêng”.

    • Hình thức sử dụng đất chung, thể hiện: “Sử dụng chung”.

    • Trường hợp đất có diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người và có cả phần sử dụng riêng của từng người thì ghi: “...m2 sử dụng chung; …m2 sử dụng riêng”.

    • Trường hợp đất có nhiều loại đất có hình thức sử dụng chung và riêng đối với từng loại thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích sử dụng riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung.

    Ví dụ: Đất ở 100m2; Đất trồng cây lâu năm: 200m2; Sử dụng chung: Đất ở: 50m2; đất trồng cây lâu năm 150m2.

    • Trường hợp đất có nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện là “Sử dụng chung”.

    2.2. Loại đất

    Theo khoản 34 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thông tin về loại đất được thể hiện như sau:

    • Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi tại sổ địa chính và mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê.

    • Loại đất thể hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích, đăng ký chuyển mục đích mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục đích hoặc được Nhà nước giao quản lý.

    Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì xác định, thể hiện theo loại đất hiện trang đang được sử dụng tính tại thời điểm đăng ký.

    • Nếu loại đất đang sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích, đăng ký chuyển mục đích mà không thuộc trường hợp phải xin phép hoặc được Nhà nước giao để quản lý, thì thể hiện cả loại đất theo hiện trạng đang sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục đích, đăng ký chuyển mục đích để quản lý vào sổ mục kê và bản đồ địa chính.

    • Mã loại đất được thể hiện trên bản đồ địa chính, sổ mục kê thực hiện theo quy định về thống kê và kiểm kê đất đai.

    • Nếu thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử dụng 1 phần mà không phải tách thửa thì thể hiện toàn bộ các mục đích sử dụng đất đó.

    • Nếu thửa đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại và diện tích kèm theo.

    2.3. Thời hạn sử dụng đất

    Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi nhận rõ trong Giấy chứng nhận như sau:

    * Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất:

    Đối với trường hợp này, ghi theo thời hạn trên Quyết định giao đất, cho thuê đất, cụ thể:

    • Sử dụng ổn định, lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”.

    • Sử dụng có thời hạn thì thể hiện: Ngày tháng năm hết thời hạn sử dụng đất.

    * Các trường hợp còn lại:

    • Sử dụng ổn định, lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”.

    • Sử dụng có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông tin là: “... năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo quy định pháp luật) kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận”.

    * Các trường hợp khác cần lưu ý:

    • Nếu thửa đất có nhiều loại đất có thời hạn sử dụng khác nhau thì ghi lần lượt từng loại đất và thời hạn sử dụng.

    • Trường hợp đăng ký đất đai nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện là: “Chưa xác định”.

    • Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện thời hạn sử dụng theo văn bản được giao đất để quản lý, nếu không có văn bản giao quản lý hoặc văn bản không ghi rõ thời hạn thì ghi là: “Chưa xác định”.

    Cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng 2024 mới nhất
    Cách đọc thông tin Sổ đỏ: Nhiều quy định mới từ 01/8/2024 (Ảnh minh họa)

    3. Thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Căn cứ Điều 34 và Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi tại mục 3 của Giấy chứng nhận và được thể hiện như sau:

    3.1. Nhà ở

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 34 và khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT

    * Nhà ở riêng lẻ

    - Thể hiện: “Nhà biệt thự” hoặc “ Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà ở độc lập”.

    Đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên của nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở được cơ quan thẩm quyền chấp thuận/quyết định chủ trương đầu tư.

    - Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Ví dụ: 68,5m2.

    - Diện tích sử dụng: Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

    - Số tầng: Ghi số tầng của nhà.

    - Kết cấu: Thể hiện loại vật liệu xây dựng (bê tông, gạch,...) các kết cấu chủ yếu là tường, khung và sản. Ví dụ: Tường, khung, sàn bằng BTCT.

    - Cấp công trình: Thể hiện theo quy định pháp luật. Ví dụ: Cấp IV.

    - Thời hạn được sở hữu:

    • Nếu mua nhà ở có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    • Nếu được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.
    • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

    (Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

    * Nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp

    Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với cả tòa nhà thì thể hiện tên của nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan thẩm quyền chấp thuận/quyết định chủ trương đầu tư.

    3.2. Căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp với lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ

    Điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định đối với căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp với lưu trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của hạng mục công trình ở trong nhà chung cư/dự án đầu tư xây dựng công trình không phải là nhà ở, thể hiện là:

    “... (tên tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù hợp với quy định của pháp luật) - … (tên của công trình hoặc tên của nhà chung cư)”.

    Ví dụ: “Căn hộ chung cư số 1001 - Tòa CT1”.

    - Đối với căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư/được bán cho bên mua thì thể hiện: Diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình như hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ thi công; được thể hiện bằng số Ả Rập, đơn vị mét vuông, làm tròn số đến một chữ số thập phân.

    - Diện tích sàn: Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.

    - Hình thức sở hữu:

    • Ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của từ 02 chủ trở lên; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.

    Ví dụ: Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2.

    • Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện lần lượt từng hạng mục và diện tích kèm theo.

    Ví dụ: “Hành lang chung 150m2; phòng họp cộng đồng 80m2”.

    (Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

    - Thời hạn được sở hữu:

    • Nếu mua căn hộ chung cư có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.
    • Nếu sở hữu căn hộ chung cư gắn với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thời thời hạn thuê, hợp tác kinh doanh/hình thức khác.
    • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

    (Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT).

    3.3. Công trình xây dựng (không thuộc mục 3.2)

    Điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định đối với công trình xây dựng không thuộc mục 3.2 trên thì ghi tên công trình theo dự án đầu tư/quy hoạch xây dựng chi tiết/giấy phép đầu tư/giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.

    Nếu công trình có nhiều hạng mục khác nhau thì thể hiện lần lượt tên của từng hạng mục theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư/quyết định đầu tư dự án/giấy phép đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cơ quan thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.

    Thông tin đặc điểm của công trình xây dựng được thể hiện theo điểm d khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, cụ thể:

    - Diện tích xây dựng (hoặc công suất):

    • Công trình dạng nhà: thể hiện bằng số Ả Rập, đơn vị mét vuông, làm tròn số đến một chữ số thập phân.
    • Công trình kiến trúc khác: thể hiện công suất của công trình theo quyết định đầu tư/dự án đầu tư được phê duyệt/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư.

    - Số tầng: Thể hiện tổng số tầng của công trình dạng nhà; nếu không phải dạng nhà thì thể hiện “-/-”.

    - Kết cấu: Thể hiện loại vật liệu xây dựng (bê tông, gạch,...) các kết cấu chủ yếu là tường, khung và sản. Ví dụ: Tường, khung, sàn bằng BTCT.

    - Cấp công trình: Xác định, thể hiện theo quy định pháp luật.

    - Thông tin về thời hạn sở hữu được quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:

    • Nếu mua công trình xây dựng có thời hạn thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật.
    • Nếu sở hữu công trình xây dựng gắn với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thời thời hạn thuê, hợp tác kinh doanh/hình thức khác.
    • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".

    Lưu ý: Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận hoặc tài sản không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu của người khác thì được thể hiện bằng dấu "-/-"

    (khoản 7 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT)

    4. Thông tin chuyển quyền, thế chấp

    Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định các trường hợp sau:

    4.1. Trường hợp chuyển quyền

    * Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với toàn bộ thửa đất:

    Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn toàn bộ thửa đất thì thể hiện:

    “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    (Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT)

    * Trường hợp chuyển quyền sử dụng 1 phần thửa đất, 1 phần tài sản gắn liền với đất:

    Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất mà tạo thành các thửa đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện:

    “Đã tách thành các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    Đối với các thửa mới tách sẽ được đăng ký vào các trang sổ địa chính mới. ở phần ghi sự thay đổi ở trên trang sổ địa chính đối với thửa mới của bên chuyển quyền ghi:

    “Tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Ở phần ghi thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa mới của bên nhận quyền: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc nhận thừa kế ...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền) của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền), tách ra từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    Một số trường hợp cụ thể khác thực hiện theo theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT)

    4.2. Trường hợp thế chấp

    Khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định:

    - Trường hợp đăng ký thế chấp thì thể hiện là:

    “Thế chấp bằng ... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại ... (ghi tên và thông tin của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    - Nếu đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp thì thể hiện:

    “Nội dung đăng ký thế chấp ngày ..../..../... có thay đổi ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    - Nếu xoá đăng ký thế chấp thì thể hiện:

    “Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

    Trên đây là cách đọc thông tin Sổ đỏ, Sổ hồng. Người dân có thể không cần phải xin thông tin đất đai mà tự mình đối chiếu, kiểm tra những thông tin trong Giấy chứng nhận để loại trừ những rủi ro trong việc nhận chuyển nhượng.

    Nếu có vướng mắc liên quan đến đất đai - nhà ở, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

  • Từ khóa » Số Hiệu Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất