+ Thay đổi Thông Tin Chủ đất Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất
Có thể bạn quan tâm
Thông tin chủ đất trên GCN quyền sử dụng đất
✔ Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có điểm chung là ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú.
✔ Trong nhiều trường hợp khi thay đổi thông tin về địa chỉ thường trú của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ dẫn tới địa chỉ thường trú hiện tại khác với địa chỉ thường trú trên Giấy chứng nhận đã cấp.
✔ Điểm g khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định:
“Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất”
Thay đổi hộ khẩu thường trú có phải xin cấp lại sổ đỏ
Thay đổi địa chỉ dẫn tới địa chỉ thường trú hiện tại khác với địa chỉ thường trú trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp thì việc thay đổi địa chỉ trên sổ đỏ được thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất mà không bắt buộc phải thay đổi thông tin.
Các bước thủ tục thay đổi thông tin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
✔ Hồ sơ thay đổi thông tin GCN quyền sử dụng đất
Theo khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu).
✔ Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi GCN quyền sử dụng đất
+ Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện; nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh.
+ Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Bước 3: Giải quyết yêu cầu
+ Bước 4: Trao kết quả
Thời hạn thực hiện: Do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
Chúc các bạn thành công!
Tham khảo:
>> Phân chia di sản thừa kế theo pháp luật
>> Xác định giá trị tài sản góp vốn vào công ty
Từ khóa » Số Hiệu Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất
-
Cách đọc Thông Tin Trên Sổ đỏ, Sổ Hồng - Công Ty Luật Long Phan PMT
-
CÁCH XEM GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
-
Cách đọc Thông Tin Sổ đỏ, Sổ Hồng 2022 Mới Nhất - LuatVietnam
-
Cách đọc Thông Tin Trên Sổ đỏ, Sổ Hồng - Thư Viện Pháp Luật
-
Ký Hiệu Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất (Cập Nhật 2022)
-
Thắc Mắc Về Nội Dung Ghi Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất
-
Thông Tin Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất Cho Biết điều Gì?
-
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất được đứng Tên Bao Nhiêu ...
-
Những Thông Tin Quan Trọng Trên Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất
-
Hướng Dẫn Cách đọc Nội Dung Trong Giấy Chứng Nhận Quyền Sử ...
-
Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất, Quyền Sở Hữu Nhà ở Và ...
-
Chi Tiết Thủ Tục Hành Chính - UBND Tỉnh Hà Nam
-
Hướng Dẫn Kiểm Tra Sổ đỏ - Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng đất