Cách Dùng Each Và Every: Hiểu đề Dúng đúng, Chuẩn
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- 1 Cách dùng each và every
- 1.1 Cách dùng
- 1.2 Nghĩa
- 1.3 Cấu trúc với each và every
Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans mong muốn với mỗi từ, cụm từ, ngữ pháp trong tiếng Anh, các bạn đều có thể học và ghi nhớ một cách dễ dàng. Để làm được điều này thì các bài viết của chúng tôi phải trực quan, ngắn gọn nhưng truyền tải hết đủ kiến thức, chính vì vậy, mong ước cùng các bạn chinh phục tiếng Anh mỗi ngày chính là cách để chúng tôi song hành cùng bọn.
Hôm nay, hãy cùng MIDTrans bỏ túi ngay bài viết về Cách dùng each và every để cùng nắm được những kiến thức về chủ đề này nhé!
Cách dùng each và every
Cách dùng
Each và every đều dùng với danh từ số ít. Each được dùng để nói đến từ 2 người/vật trở lên còn every được dùng để nói đến từ 3 người/vật trở lên. Ví dụ: The business makes less money each/every year. (Công việc kinh doanh mỗi năm lại kiếm được ít tiền hơn.) KHÔNG DÙNG: The business makes less money each/every years. She had a child holding on to each hand. (Cô ấy mỗi tay đều ôm 1 đứa trẻ.) KHÔNG DÙNG: She had a child holding to on every hand.
Nghĩa
Every và each không có nhiều sự khác biệt về nghĩa. Ví dụ: You look more beautiful each/every time I see you. (Mỗi lần gặp cậu tớ đều thấy cậu xinh đẹp hơn đấy.)
Tuy nhiên ta thường dùng each khi đề cập đến từng người/vật một cách riêng lẻ. Còn every được dùng phổ biến hơn khi đề cập đến người/vật như 1 tập thể chung, thống nhất (every gần nghĩa với all hơn). Ví dụ: Each person in turn went to see the doctor. (Từng người lần lượt đi gặp bác sĩ.) Every patient came from the same small village. (Mọi bệnh nhân đều cùng đến từ một ngôi làng nhỏ.)
Cấu trúc với each và every
Ta không dùng each với các từ như almost, practically, nearly hoặc without exception…, những từ nhấn mạnh người/vật như 1 nhóm/tập thể. Ví dụ: She’s lost nearly every friend she had. (Cô ấy đã mất gần như mọi người bạn mà cô ấy có.) KHÔNG DÙNG: She’s lost nearly each friend she had.
Each có thể dùng trong 1 số cấu trúc mà không thể dùng every. Ví dụ: They each said what they thought. (Từng người họ nói lên những gì họ nghĩ.) KHÔNG DÙNG: They every said what they thought. Each of them spoke for five minutes. (Mỗi người họ phát biểu trong 5 phút.) KHÔNG DÙNG: Every of them spoke for five minutes.
Từ khóa » Cách Dùng Every Và Each
-
Phân Biệt Each Và Every - Học Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Phân Biệt Each-Every
-
Làm Sao để Phân Biệt Each Với Every | EJOY ENGLISH
-
Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, All Of, Most, Almost ...
-
Dùng "each" Và "every" | EF | Du Học Việt Nam
-
Phân Biệt Cách Dùng Each Và Every Trong Tiếng Anh - Hayhochoi
-
Cách Dùng Every Và Each (of) - TiengAnhK12 - Ôn Luyện Thông Minh
-
Phân Biệt Each Và Every Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Each Và Every - Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Làm Sao để Phân Biệt Each Với Every | EJOY ENGLISH - Sen Tây Hồ
-
Phân Biệt Every Và Each - Tiếng Anh Dễ Lắm
-
Chi Tiết Về Cách Phân Biệt All, Many, Each, Every, Any
-
Ad Cho Em Hỏi Nếu Thay ''per'' Bằng ''each'' Hay ''every'' Thì Có được Ko ...
-
EACH & EVERY | HelloChao