EACH & EVERY | HelloChao

1. EACH: used to refer to every one of two or more people or things, when you are thinking about them separately = đề cập đến mỗi/từng người trong một nhóm có từ hai người/vật trở lên, khi bạn đang nghĩ đến từng người/vật tách riêng ra.

Compare

Each (one) takes turns cooking dinner in the evenings.

Từng/Mỗi người thay nhau nấu bữa ăn chiều.

=> Each stresses individual members of a group.

=> nhấn mạnh từng thành viên trong một nhóm.

=> Each refers to two or more people who share the work.

=> đề cập đến 2 người trở lên cùng chia sẻ công việc này.

 

2. EVERY: used with singular nouns to refer to all the members of a group of three or more people or things = dùng với các danh từ số ít để đề cập đến tất cả các thành viên trong cùng một nhóm có từ 3 người/vật trở lên.

Everyone takes turns cooking dinner in the evenings.

Mọi người thay nhau nấu bữa cơm chiều.

=> Every stresses all the members of the complete group.

=> nhấn mạnh tất cả các thành viên của cả nhóm.

=> Every refers to three or more people who share the work.

=> đề cập đến 3 người trở lên cùng chia sẻ công việc này.

 

* There aren't enough books for everyone to have one each.

Không có đủ sách cho mỗi người một quyển.

 

Note: EVERYONE Vs. EVERY ONE:

a. EVERYONE (mọi người/tất cả mọi người): is an indefinite pronoun and carries the meaning of every person; everybody. It is used to refer to all persons in a group. = là một đại từ bất định và mang nghĩa "mọi người". Nó được dùng để đề cập đến tất cả mọi người trong một nhóm.

Everyone at the office today was making me mad.

The concert was awesome; everyone was there.

Can you let everyone know the food is here?

 

* Indefinite pronouns refer to non-specific persons or things, and you can see this in the above examples. Everyone is used to refer to all the people in the group, not a specific or definite individual.

Đại từ bất định đề cập đến người/vật không cụ thể, bạn có thể thấy ý nghĩa này trong các ví dụ trên. "Everyone" (Mọi người) được dùng để đề cập đến tất cả mọi người trong nhóm đó, không nói đến một cá thể cụ thể hay xác định nào.

 

b. EVERY ONE (mỗi người): Every one, as you can see, is two words. It is an emphatic way of saying each.

Như các bạn thấy, là hai từ. Đây là cách nói nhấn mạnh của "each".

If you are referring to each individual item or the individuals who make up a group, you will want to use the two-word every one. For example,

Nếu bạn đề cập đến từng cá thể (người/vật) riêng biệt hay các cá thể riêng biệt tạo thành một nhóm, bạn sẽ muốn dùng cụm hai từ "every one" này. VD:

God bless us, every one!

Every one of the brothers was there last night.

Every one of these apples is rotten.

 

Tóm lại:

=> Everyone (everybody), one word, is a pronoun equivalent to everybody. It refers to all persons in a group. (tất cả mọi người trong một nhóm)

=> Every one, two words, is a different way to say "each." (từng các thể, mỗi một cá thể)

 

3. We use adverbs such as almost, practically and nearly with every, but not with each:

Chúng ta dùng các trạng từ như "almost = practically = nearly: gần như" với "every", không dùng với "each".

         Almost every car in the car park was new.

         Gần như mọi chiếc xe trong bãi đều mới.

         => Gần như tất cả các xe trong bãi đều mới.

Not: Almost each car ...

          Practically every house now has at least two televisions.

         Bây giờ gần như mỗi nhà đều có ít nhất hai ti vi.

Not: Practically each house ...

 

4. Structures: cấu trúc

a. Every is always used in front of a singular noun and is followed by a singular verb:

Every luôn đứng trước một danh từ số ít và theo sau là một động từ số ít.

Every student in the class is capable of passing the exam.

Mỗi sinh viên trong lớp đều có khả năng đậu.

 

b. Each is used in front of a singular noun and is followed by a singular verb:

Each đứng trước một danh từ số ít và theo sau là một động từ số ít.

Each student has been given his or her own email address.

Mỗi/Từng sinh viên đều được cho địa chỉ email riêng (của anh/chị ấy).

Every employee has his or her own key to the building.

Mỗi nhân viên đều có chìa khóa riêng vào tòa nhà này.

 

* The use of his or her sometimes sounds slightly formal and it is becoming more common to use the plural pronoun their:

Việc dùng "his" hay "her" đôi khi nghe có vẻ hơi trang trọng và việc dùng với đại từ số nhiều "their" đang trở nên phổ biến hơn.

Each student has been given their own email address.

Mỗi/Từng sinh viên đều được cho địa chỉ email riêng (của họ)

Every employee has their own key to the building.

Mỗi nhân viên đều có chìa khóa riêng vào tòa nhà này.

 

c. When each is used after a plural subject, it has a plural verb:

Khi "each" đứng sau một chủ từ số nhiều, động từ số nhiều theo sau:

They each have their own email address.

Họ, mỗi người đều có địa chỉ email riêng (của họ). (Mỗi người trong bọn họ...)

 

d. Each of/each one of and every one of are followed by a plural noun or pronoun, but the verb is usually singular:

Theo sau "each of/each one of, every one of" là một đại từ hoặc danh từ số nhiều, nhưng động từ số ít.

Each (one) of the houses was slightly different.

I bought a dozen eggs and every one of them was bad.

 

Note: We can use        each (one) of + pronoun          or   each (one) of + determiner + noun

but                                every one of + pronoun           or   every one of + determiner + noun

Each (one) of us has a bicycle.

=> each (one) of + us (pronoun)

Every one of us has a bicycle.

=> every one of + us (pronoun)

Not: Every of us ...

 

Each (one) of the children received a special gift.

=> each (one) of + the (determiner) + children (noun)

Every one of the children received a special gift.

=> every one of + the (determiner) + children (noun)

Not: Every of the children ...

 

5. EACH and EVERY (one) + singular Verb: used as a more forceful way of saying each = Every individual in a group.

=> là lối nói nhấn mạnh của "each"=> từng thành viên/cá thể trong một nhóm

I want to thank each and every person who has contributed to this project.

Each and every student must register by tomorrow.

You should take each and every opportunity.

Each and every person responsible for his murder will be brought to justice.

I would like to thank each and every one of you for coming tonight.

It is the duty of each and every one of us to protect the environment.

I look forward to seeing each and every one of you.

They can't destroy truth without destroying each and every one of us.

Each and every one of the cards you gave me was worthless.

Do not leave without checking each and every door to make sure it is locked.

... even though each and every one comes from a different part of Kenya...

Note: 

* Unlike most English determiners, each and every cannot stand on its own without a noun following; in the absence of such a noun, each and every one must be used.

Không giống với hầu hết các từ hạn định Tiếng Anh, "each and every" không thể đứng một mình, tức là luôn có một danh từ theo sau; trường hợp không có danh từ thì phải dùng "each" hoặc "every one".

** Careful users of the language however frown on this expression. They argue that it is redundant to say each and every. They would prefer that you say,

Tuy nhiên, những người dùng ngôn ngữ cẩn thận không bằng lòng cụm từ này. Họ tranh cãi rằng dùng "each and every" là dư thừa. Họ muốn các bạn nói theo cách này hơn:

 

"I would like to thank each one of you for coming tonight."

or "I would like to thank every one of you for coming tonight."

Thay vì:

"I would like to thank each and every one of you for coming tonight."

The expression each and every is however very commonly used by both native and non-native speakers of English. 

Tuy vậy, cụm từ "each and every" được dùng rộng rãi đối với cả người bản xứ lẫn những người không bản xứ.

Từ khóa » Cách Dùng Every Và Each