Làm Sao để Phân Biệt Each Với Every | EJOY ENGLISH - Sen Tây Hồ

Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Chắc hẳn bạn đã từng nghe tới câu nói này rồi. Thế nhưng, không chỉ có ngữ pháp tiếng Việt đâu, mà ngay cả tiếng Anh cũng có lúc khó nhằn lắm nhé. Trong ngôn ngữ này cũng chứa những cặp từ được gắn mác “đồng nghĩa”. Mặc dù vậy, không có nghĩa chúng có thể thay thế nhau trong mọi tình huống. Vậy nên, trong bài viết này, mình sẽ bắt đầu với 2 từ phổ biến nhất là “Each với Every”, qua việc phân tích nghĩa, cách sử dụng để cho mọi người có được hình dung cụ thể và biết cách phân biệt chúng.

Bắt đầu thôi nào!

Mục lục

  • 1 Each
    • 1.1 1. Dùng với danh từ
    • 1.2 2. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ
    • 1.3 3. Đứng một mình
  • 2 Every
    • 2.1 1. Đứng cùng với danh từ
    • 2.2 2. Kết hợp cùng đại từ không xác định ONE
    • 2.3 3. Kết hợp tạo thành cấu trúc Every one of
  • 3 Sự khác nhau, cách phân biệt giữa Each và Every
  • 4 Bài tập phân biệt Each với Every

Each

Theo từ điển Cambridge, each vừa là một tính từ, vừa là một đại từ. Chúng được định nghĩa là mỗi (mọi) vật, người, … trong một nhóm từ 2 cá thể trở lên, được coi là độc lập với nhau.

Each có khá nhiều cách sử dụng đa dạng trong các tình huống giao tiếp.

1. Dùng với danh từ

Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ bất định (Indefinite Pronoun) có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.

Ví dụ: Each student was given four tickets to the show.

(Mỗi học sinh nhận được 4 chiếc vé tham dự show)

2. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ

Thay vì việc chỉ dùng each + danh từ, mọi người có thể tham khảo thêm cấu trúc Each + of + cụm danh từ khi bạn muốn nhấn mạnh sự độc lập của từng đối tượng được nói đến giúp câu nói thêm phần rõ ràng về mặt ý nghĩa hơn. Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)

Ví dụ: Each of the answers is worth 5 points.

(Mỗi một câu trả lời có giá trị là 5 điểm)

3. Đứng một mình

Ngoài việc là một đại từ bất định số ít, thì each còn thuộc nhóm độc lập. Điều này có nghĩa là each có thể được đặt một mình mà không cần có danh từ theo sau. Lúc này người nghe sẽ mặc định hiểu each được dùng thay cho cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ: Không quyển sách nào giống nhau, mỗi quyển thuộc về một chủ đề.

None of these books are the same. Each belongs to a specific category = each book belongs to a specific category.

These books cost me 35$ each.

(Đống sách này tốn của tôi 35$ mỗi quyển.)

Xem thêm

  • Bạn Có Chắc là Mình Biết Cách Dùng của “Alone” và “Lonely” Không? Tìm Hiểu Ngay Nhé!

Every

Khác so với each, every chỉ là một tính từ, tuy nhiên nó cũng có nghĩa là mỗi, mọi và được sử dụng để chỉ tất cả các thành viên của một nhóm từ 3 trở lên.

Every được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp như sau:

1. Đứng cùng với danh từ

Cũng giống như each, every cũng có thể đi cùng với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó. Ngoài ra, động từ đi theo sau cũng phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ: Every country has a national flag.

(Mỗi quốc gia có một quốc kỳ.)

2. Kết hợp cùng đại từ không xác định ONE

Hẳn bạn đã từng nhiều lần bắt gặp từ everyone, tuy nhiên trong trường hợp này, khi every và one được viết thành 2 từ riêng biệt, nó có ý muốn nói tới mỗi một cá nhân tạo thành nhóm, có nghĩa là từng người, vật thay vì nói cả nhóm chung.

Ví dụ:

Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met every one, at the dinner.

(Bạn đã gặp tất cả thành viên trong gia đình rồi sao? Đúng thế, tất nhiên rồi, tôi đã gặp từng người trong bữa tối.)

3. Kết hợp tạo thành cấu trúc Every one of

Thực chất cấu trúc này không quá khác so với cấu trúc ở phần 2, chỉ khác ở chỗ thay vì nói every one, thì bạn sẽ thêm of + cụm danh từ. Điều này sẽ giúp người nghe hiểu rõ hơn ý bạn muốn nhấn mạnh.

Ví dụ: I’ve finished every one of these tests = I’ve finished every one of them.

(Tôi đã hoàn thành tất cả những bài kiểm tra này, từng bài một).

Qua 2 phần tóm tắt sơ lược trên, mình đã nói rõ về định nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ về Each và Every trong các từ, cụm từ và câu khi giao tiếp.

Sự khác nhau, cách phân biệt giữa Each và Every

Về cơ bản, bên cạnh việc mang ý nghĩa giống nhau, thì each với every đều có chức năng bổ sung ý nghĩa cho các danh từ số ít mà nó đi kèm.

Ví dụ:

  • The price keeps rising each year = The price keeps rising every year.

(Giá cả cứ tăng lên mỗi năm)

  • Each time (hay every time) I see her, she smiles to me.

(Mỗi lần gặp cô ấy lại cười với tôi)

  • There’s a bathroom in each bedroom (hay every bedroom) of the house.

(Mỗi phòng ngủ của căn nhà này đều có một nhà tắm.)

Nếu each có thể đứng một mình thì every lại không thể. Ngoài ra, khi muốn nhấn mạnh từng cá thể khác nhau trong một nhóm thì bạn có thể sử dụng cấu trúc.

Each + of + cụm danh từ = Every one + of + cụm danh từ

Ví dụ:

  • I would like to thank each of you for being here.
  • I would like to thank every one of you for being here.

(Tôi muốn cảm ơn từng người một vì đã có mặt ở đây.)

each vs every
Each vs Every

Each và Every có thể được phân biệt dựa trên những điểm sau đây:

Each

Every

  • Được sử dụng để chỉ các đối tượng, sự vật, sự việc như từng phần tử độc lập, rời rạc với nhau.
  • Được sử dụng khi muốn chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm

Ví dụ:

Every student stands in the line. The teacher gave each student a certificate.

(Tất cả các học sinh đều đứng vào hàng, thầy cô trao giấy chứng nhận cho từng người)

  • Được dùng với số lượng nhỏ

Ví dụ:

There are 4 cats. Each of them has different fur color.

(Có 4 con mèo. Mỗi con có một màu lông khác nhau)

  • Thường dùng cho số lớn (có ý nghĩa như “all”). Nhưng khác với every, sau all bạn sẽ cần chia danh từ ở số nhiều.

Ví dụ:

I would like to visit every place in the worlds = all places

(Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới)

  • Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”)

Ví dụ:

He is holding the cats in each hands = he is holding the cats in both hands

(Mỗi tay anh ta ôm một con mèo)

  • Không thể sử dụng cho 2 vật, 2 người

  • Không được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên

  • Được sử dụng để nói một việc xảy ra với tần suất thường xuyên như thế nào

Ví dụ:

How often do you go to school?

Every day

(Bạn có thường xuyên đi học không?

Hàng ngày)

Bài tập phân biệt Each với Every

Sau khi đã no say với từng ấy lý thuyết khó nhằn, ở phần này mọi người sẽ có cơ hội được tiêu hoá kiến thức bằng những bài tập giúp củng cố kĩ năng.

Put each or every in each following sentence

  1. Buses run ….. ten minutes.
  2. She had a child holding on to …. hand.
  3. She was carrying bags in ….. hand.
  4. The two brothers love ….. other.
  5. ….. of us sees the world differently.
  6. You can ….. apply for your own membership cards.
  7. I spoke to ….. of the boys in the class.
  8. She sent them ….. a present.
  9. ….. of us has a bike.
  10. ….. one of us takes turn to cook.

(Source: sentayho.com.vn)

Each với Every, tưởng giống mà hoá không. Hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp mọi người biết cách sử dụng, chỉ ra sự khác biệt cũng như phân biệt 2 từ này trong mỗi một trường hợp tình huống khác nhau. Để tăng khả năng sử dụng từ vựng tiếng Anh hãy tải về danh sách các từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn của eJOY nhé.

Tải miễn phí ebook các từ Tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết sau.

Đáp án:

  1. Buses run every ten minutes.
  2. She had a child holding on to each hand.
  3. She was carrying bags in each hand.
  4. The two brothers love each other.
  5. Each of us sees the world differently.
  6. You can each apply for your own membership cards.
  7. I spoke to each of the boys in the class.
  8. She sent them each a present.
  9. Each of us has a bike.
  10. Every one of us takes turn to cook.

Từ khóa » Cách Dùng Every Và Each