Cách Dùng Trợ Trong Tiếng Nhật: に Và で Khi Học Tiếng Nhật - Dekiru
Có thể bạn quan tâm
A. Cách dùng trợ từ に khi học tiếng Nhật
1. Biểu thị thời gian
毎晩9時に寝ている。 Watashi wa maiban ku ji ni nete iru. Mỗi tối tôi đều ngủ lúc 9 giờ.
2. Biểu thị đối tượng
昨日佐藤さんに会った。 Kinou satousan ni atta. Tôi đã gặp anh Satou ngày hôm qua.
彼にテープを貸した。 Kare ni teepu wo kashita. Tôi đã cho anh ấy mượn băng cát-xét.
父に早く起こされた。 Chichi ni hayaku okosareta. Tôi bị bố bắt dậy sớm.
3. Biểu thị mục đích
デパートへ靴を買いに行く。 Depaato e kutsu wo kaini iku. Tôi sẽ đi mua giày ở cửa hàng bách hóa.
4. Biểu thị nơi tồn tại
家族はインドのデリーに住んでいる。. Kazoku wa indo no derii ni sunde iru. Gia đình tôi đang sống ở Deli của Ấn Độ.
Biểu thị số lần, mức độ tiến hành của hành động
一日に3回この薬を飲む。 Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
5. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động
駅に着いた。 Eki ni tsuita. Tôi đã đến nhà ga.
6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi
信号が赤いにかわる。 Shingou ga akai ni kawaru. Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
Xem thêm: Ni và De: Cách lựa chọn 2 loại trợ từ chỉ vị trí trong tiếng Nhật
B. Cách dùng trợ từ で khi học tiếng Nhật
1. Biểu thị địa điểm diễn ra hành động
毎日食堂で昼ご飯を食べている。 Mainichi shokudou de hiru gohan wo tabete iru. Mỗi ngày tôi đều ăn trưa ở nhà ăn.
2. Biểu thị phương tiện
バスで大学へ行く。 Basu de daigaku e iku. Tôi sẽ đến trường bằng xe buýt.
3. Bằng công cụ
ふでで漢字を書く。 Fude de kanji wo kaku. Tôi sẽ viết Kanji bằng bút lông.
「すみません」は英語で “Sorry”です。 Sumimasen wa eigode “Sorry” desu. Sumimasen trong tiếng Anh là “Sorry”.
4. Biểu thị nguyên liệu
昔日本の家は木で作られた。 Mukashi nihon no ie wa ki de tsukurareta. Ngày xưa nhà của Nhật Bản đã được làm bằng gỗ.
5. Biểu thị lí do, nguyên nhân của hành động
旅行の時、財布をとられて、困った。 Ryokou no toki, saifu wo torarete, komatta. Vì bị lấy trộm ví trong lúc đi du lịch nên đã rất khổ sở.
6. Biểu thị phạm vi
スポーツでサッカーが一番好きです。 Supootsu de sakkaa ga ichiban suki desu. Trong các môn thể thao, tôi thích nhất là bóng đá.
Chỉ chủ thế của hành động (Trường hợp là cá nhân)
一人でフランス語を勉強した。 Hitori de furansugo wo benkyoushita. (Anh ta) tự mình học tiếng Pháp
(Trường hợp là một nhóm)
クラス是認で映画を見に行く。 Kurasu zenin de, eiga wo mi ni iku. Tất cả lớp đi xem phim.
------------- Nếu bạn còn điều gì chưa rõ về các cách sử dụng các trợ từ này thì có thể tham gia vào khóa học tiếng Nhật Online hiệu quả tại Dekiru.
Lựa chọn các khóa học tiếng Nhật phù hợp với bạn:
- Khóa học tiếng Nhật N5
- Khóa học tiếng Nhật N4
- Khóa học tiếng Nhật N3
- Khóa học tiếng Nhật N2
- Khóa học tiếng Nhật N1
Từ khóa » Trợ Từ Ni Trong Tiếng Nhật
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ Ni Khi Học Tiếng Nhật - Dekiru
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ NI ( に) Trong Tiếng Nhật
-
CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & "TẤT TẦN TẬT" 1001 CÁCH ...
-
Vài điều Về Trợ Từ NI Trong ý Nghĩa Chỉ Thời Gian - Nihonblog
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に) - Akira Education
-
Sự Khác Nhau Giữa Các Trợ Từ DE Và NI Là Gì? | Cùng Nhau Học Tiếng ...
-
【Sự Khác Nhau Giữa で(DE) Và に(NI)~ 】Cách Sử Dụng Trợ Từ Trong ...
-
Phân Biệt で に - 2 Nghĩa Cơ Bản Của 2 Trợ Từ Mang Nghĩa "ở"
-
Phân Biệt Trợ Từ に (ni) Và で (de) Trong Tiếng Nhật
-
Phân Biệt Trợ Từ NI Và DE Trong Tiếng Nhật (に)と(で) - YouTube
-
Cách Dùng Trợ Từ を、が、に、も、は、で、へ Trong Tiếng Nhật N5 ...
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ に Như Thế Nào Mới đúng?
-
Trợ Từ Trong Tiếng Nhật - Luyện Thi JLPT N5 đến N1