【Sự Khác Nhau Giữa で(DE) Và に(NI)~ 】Cách Sử Dụng Trợ Từ Trong ...

Home > 【Sự khác nhau giữa で(DE) và に(NI)~ 】Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật một cách chính xác.

【Sự khác nhau giữa で(DE) và に(NI)~ 】Cách sử dụng trợ từ trong tiếng Nhật một cách chính xác.

border
  • 1 Trợ từ trong tiếng Nhật là gì ? 
    • 1.1  Không phải trợ từ nào cũng có thể lược bỏ 
    • 1.2 Trợ từ không phải là một từ 
    • 1.3 Điểm chú ý khi sử dụng trợ từ 
  • 2 Cách phân biệt でvà に 
    • 2.1 Cách dùng trợ từ に

Trợ từ trong tiếng Nhật là gì ? 

 

 Không phải trợ từ nào cũng có thể lược bỏ 

Trong văn nói, hội thoại thường ngày thì một số trợ từ có thể được lược bỏ (mà người nghe vẫn có thể hiểu được đúng nghĩa), nhưng cũng có những trợ từ không thể lược bỏ vì nếu lược bỏ đi thì câu văn có thể sẽ bị sai, khó hiểu hay không có nghĩa. 

 

Trợ từ không phải là một từ 

Trợ từ không phải là một TỪ nên không có nghĩa, nhưng để người học dễ hiểu và dễ nhớ thì có thể “Tạm dịch” nghĩa của trợ từ đó dựa trên cách sử dụng và ý nghĩ của trợ từ đó.

Điểm chú ý khi sử dụng trợ từ 

Có nhiều trợ từ có ý nghĩa, cách sử dụng gần giống nhau, tùy từng trường hợp có thể thay thế cho nhau. Vì vậy, chúng ta cần biết phân loại, lựa trọn trợ từ cho phù hợp để có thể truyền đạt thông tin đúng nhất, truyền đạt được ý mình đang nghĩ và muốn nói với đối phương

 

 

Cách phân biệt でvà に 

  trợ từ で 

1) Phương tiện: nó chỉ ra cách thức, phương tiện hay dụng cụ thực hiện công việc.

えきからがっこうまえバスで行きます。 

Tôi đi xe buýt từ nhà ga đến trường. 

2 Nơi diễn ra hành động: Nó chỉ ra nơi hành động đó diễn ra.

デパートでかさ買った。 

tôi đã mua cái dù ở trung tâm thương mại.

3 Tổng số: Nó được đặt sau số từ, thời gian hay phạm vi.

ぜんぶで千円です。 

Tất cả là 1000 yên. 

4 Giới hạn thời gian:  

 

 

Nó chỉ ra khoảng thời gian hành động diễn ra. 

一週間でやります。 

Tôi làm nó trong một tuần. 

5

じしんでがっこうを休んだ。 

Vì động đất nên trường nghỉ. 

Cách dùng trợ từ に

  1. Chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật, nơi chốn cụ thể 

私は今会社にいる。 

Bây giờ tôi đang ở công ty. 

 

2. Dùngthay thế cho で (đối với các động từ mang tính chất tĩnh)

イさんはタイに居ます。 Cô Y đang ở Thái Lan.

いすに座る。 Ngồi xuống ghế.

3.Chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:

一日に三回この薬を飲む。 Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.

4. Chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động:

Đặc biệt được sử dụng với các động từ như「来ます」「行きます」「帰ります」

花屋に行く。 Đi đến cửa hàng hoa.

学校に来ます。

Đến trường.

家に帰ります。

Về nhà.

5.Chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến

 

 

社長にしかられる。 Tôi bị xếp mắng.

6. Chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi:

その彼女がきれいになる。 Cô gái đó đã đẹp lên. 

7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động:

父に電話をかけた。 

Tôi đã gọi điện cho bố 

8. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ:

学校へ勉強に行く。 Đến trường để học. 

9.  Chỉ cơ sở hành động được diễn ra:

きょうていによって決められた。 Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định 

Từ khóa » Trợ Từ Ni Trong Tiếng Nhật