Phân Biệt で に - 2 Nghĩa Cơ Bản Của 2 Trợ Từ Mang Nghĩa "ở"
Có thể bạn quan tâm
Hai trong số những trợ từ đầu tiên bạn sẽ tiếp cận khi lần đầu học tiếng Nhật là で và に Nhưng hai trợ từ này có cách dùng từ và ngữ pháp gần giống nhau, thế nên việc phân biệt で に là mẫu ngữ pháp gây đau đầu người học. Vì vậy, bài viết này sẽ chỉ ra cách để phân biệt で に một cách dễ hiểu nhất!
Mục lục
- Nguyên nhân cần phân biệt で に (phân biệt de ni)
- Phân biệt で に (phân biệt de ni)
- Một số cách dùng khác phân biệt で に (phân biệt de ni)
- Để phân biệt で に cần nhớ 2 điểm cơ bản sau
Nguyên nhân cần phân biệt で に (phân biệt de ni)
Hai trong số những trợ từ đầu tiên bạn sẽ tiếp cận khi lần đầu học tiếng Nhật là で và に
Hai từ này thường dễ bị nhầm lẫn với nhau bởi những lí do sau đây:
– Cả hai đều có thể dùng để định vị một nơi chốn hay vị trí.
– Thông thường, khá dễ để phân biệt giữa hai trợ từ này. Bạn chỉ cần nắm được rõ công dụng của chúng.
Thế nên, phần dưới đây sẽ nêu rõ cách dùng và ví dụ cụ thể để phân biệt で に, đồng thời cho bạn một số quy tắc hữu ích để bạn đảm bảo lựa chọn của mình là đúng.
Xem thêm: Trợ từ Ni và 1 số động từ đi kèm
Phân biệt で に (phân biệt de ni)
Cũng như nhiều trợ từ khác, ta biết rằng で và に định nghĩa một vai trò nhất định cho từ hoặc cụm từ trước khi ghép nghĩa chúng với động từ:
Ta cũng biết một trong những tác dụng của trợ từ “ni” và “de” là xác định từ hay cụm từ đứng trước nó là một địa điểm.
Nói một cách đơn giản, sự khác nhau giữa “ni” và “de” nằm ở đây:
• に cho biết nơi chốn tồn tại của sự vật sự việc.
• で cho biết địa điểm xảy ra hành động của sự vật.
ゆいは公園(こうえん)にいます。Yui đang ở công viên ( Chỉ sự tồn tại của người)
Một số ví dụ khác
椅子(いす) に 座ります。Ngồi trên ghế (chỉ sự tồn tại của hành động)
電車 に 乗ります。Lên xe điện
家 に 居ます。Ở nhà
風呂(ふろ) に 入ります。Vào bồn tắm
Trái ngược với câu trên, sau đây sử dụng trợ từ “de”:
ゆいは公園で遊びました。 Yui đã chơi ở công viên. ( Chỉ nơi chốn Yui đang chơi)
Xem thêm: Cách sử dụng trợ từ De khi học tiếng Nhật
Một số ví dụ khác
六本木 で 映画を見ます。Đi xem phim ở Roppongi
ラーメン屋 で つけめんを食べました。Đã ăn mì ramen(ramen nhúng) ở cửa hàng Ramen
学校 で 運動会があります。Có một buổi hội thao ở trường
Xem thêm : Sách trợ từ tiếng Nhật
Một số cách dùng khác phân biệt で に (phân biệt de ni)
Trợ từ に
- Chỉ hướng chuyển động
Cách dùng này thì “に” thường đi với「来ます」「行きます」「帰ります」
Có dạng: Nơi đến+に+「来ます」「行きます」「帰ります」
Ví dụ:
学校 に 来ます。Tôi đến trường
仕事 に 行きます。Tôi đi làm
家 に 帰ります。Tôi về nhà
Trong cách dùng này trợ từ へ cùng giống với に cả hai có thể thay đổi cho nhau. Tuy nhiên, ý muốn nhấn mạnh khi sử dụng lại có chút khác nhau. “へ” nhấn mạnh “phương hướng” còn “に” mang sắc thái nhấn mạnh “điểm đến” và “mục đích” đến nơi đó.
Ví dụ: 「明日、東京へ行く」và「明日、東京に行く」Trong hai câu này, câu trước dùng へ mang ý nhấn mạnh Tokyo là nơi chỉ hướng đi, còn câu sau にmang sắc thái nhấn mạnh điểm đến chính là Tokyo, chứ không phải nơi nào khác.
- Chỉ thời gian
Có dạng 時間+に
Ví dụ:
8時 に 学校に行きます。Đi học vào lúc 8 giờ
何時 に 家に帰りましたか。Bạn đã về nhà lúc mấy giờ?
土曜日 に 帰ります。Tôi đã trở về hôm thứ 7
- Chỉ đối tượng gián tiếp
Trong cách dùng này, にđược đặt sau tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ trực tiếp thì đi với を, tân ngữ gián tiếp đi với に
Câu ví dụ cụ thể:
郎が 花子 に みかんをあげた。Taro cho Hanako một trái quýt.
彼は 犬 に 餌をやった。Anh ta đã cho chó ăn.
Trợ từ で
- Chỉ phương tiện, phương pháp, vật liệu
でđược đặt sau các từ chỉ phương tiện, cách thức hoặt động, vật liệu để cung cấp thông tin cụ thể hơn về hành động, sự vật, sự việc
手段・方法・材料+で
Ví dụ:
飛行機 で 行きます。Đi bằng máy bay (Chỉ phương tiện)
筆 で 手紙を書きます。Viết thư bằng bút (Chỉ cách thức)
英語 で 話します。Nói chuyện bằng tiếng Anh (Chỉ cách thức)
小麦粉 で うどんを作ります。Làm mì Udon bằng bột mì (Chỉ vật liệu)
- Chỉ nguyên nhân
Dùng trợ từ で để chỉ nguyên nhân khách quan như do thiên tai, tai nạn gây ra chứ không phải do con người cố ý làm ra.
原因+で
Ví dụ:
風邪 で 休みます。Tôi nghỉ vì bị cảm
事故 で 入院します。Tôi nhập viện vì bị tai nạn
地震 で 家が壊れました。Ngôi nhà đã bị hỏng do động đất
Để phân biệt で に cần nhớ 2 điểm cơ bản sau
- Ni cho biết địa điểm của sự vật
- De cho biết địa điểm xảy ra hành động của sự vật
Để dễ áp dụng, hãy ghi nhớ:
- “Ni” (riêng tác dụng chỉ vị trí) thường chỉ được dùng với những động từ chỉ sự tồn tại – đặc biệt là “imasu” và “arimasu”
- “De” được dùng với động từ mô tả hành động, là hầu như tất cả động từ còn lại.
Với một số động từ như “suwarimasu” (ngồi) hay “tachimasu” (đứng), đi kèm với những danh từ trông giống vị trí (ví dụ như ghế) thì thực chất đó là đích đến của hành động, do đó ta sử dụng trợ từ “ni”.
Muốn học tiếng Nhật thật tốt bạn phải nắm rõ được trợ từ và cách sử dụng của chúng thì mới có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này trong giao tiếp.
Từ khóa » Trợ Từ Ni Trong Tiếng Nhật
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ Ni Khi Học Tiếng Nhật - Dekiru
-
Cách Dùng Trợ Trong Tiếng Nhật: に Và で Khi Học Tiếng Nhật - Dekiru
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ NI ( に) Trong Tiếng Nhật
-
CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & "TẤT TẦN TẬT" 1001 CÁCH ...
-
Vài điều Về Trợ Từ NI Trong ý Nghĩa Chỉ Thời Gian - Nihonblog
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật – Phần 2 (に) - Akira Education
-
Sự Khác Nhau Giữa Các Trợ Từ DE Và NI Là Gì? | Cùng Nhau Học Tiếng ...
-
【Sự Khác Nhau Giữa で(DE) Và に(NI)~ 】Cách Sử Dụng Trợ Từ Trong ...
-
Phân Biệt Trợ Từ に (ni) Và で (de) Trong Tiếng Nhật
-
Phân Biệt Trợ Từ NI Và DE Trong Tiếng Nhật (に)と(で) - YouTube
-
Cách Dùng Trợ Từ を、が、に、も、は、で、へ Trong Tiếng Nhật N5 ...
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ に Như Thế Nào Mới đúng?
-
Trợ Từ Trong Tiếng Nhật - Luyện Thi JLPT N5 đến N1