Cách Dùng 一点 Trong Tiếng Trung - ChineMaster
Có thể bạn quan tâm
Cách dùng 一点 trong tiếng Trung như thế nào
Cách dùng 一点 trong tiếng Trung như thế nào? Chào mừng các bạn đã quay trở lại với kênh học tiếng Trung online miễn phí của Thầy Vũ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một chút sơ qua về cách sử dụng 一点 trong tiếng Trung nhé. Nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa hai cách dùng là 一点 và 有一点. Hôm nay Thầy Vũ sẽ giúp các bạn phân tích cách sử dụng 一点 trong tiếng Trung cơ bản. Bạn nào muốn học chuyên sâu hơn và hiểu kỹ hơn cũng như chi tiết hơn và cặn kẽ hơn về cách dùng 一点 trong tiếng Trung theo hệ thống kết cấu ngữ pháp tiếng Trung chuẩn thì hãy nhanh chóng đặt mua ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển do Th.S Nguyễn Minh Vũ làm chủ biên và biên tập viên biên soạn thành một bộ tác phẩm KINH ĐIỂN được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Bộ giáo trình học tiếng Trung ChineMaster 9 quyển chính là bộ sách giáo trình tiếng Trung được sử dụng phổ biến nhất hiện nay theo đánh giá của các chuyên gia đào tạo tiếng Trung hiện đang công tác tại các trường Đại học Khoa tiếng Trung Quốc các trường Đại học uy tín và danh tiếng ở Việt Nam.
Nội dung bài giảng hôm nay là Cách dùng 一点 trong tiếng Trung.
Bộ sách giáo trình học tiếng Trung ChineMaster 9 quyển hiện nay chỉ được phân phối duy nhất và độc quyền bởi hệ thống Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn gồm Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Bạn nào ngại đến Trung tâm tiếng Trung ChineMaster thì có thể đặt mua ngay trên các sàn thương mại điện tử uy tín như Tiki, Shopee, Lazada và Sendo nhé. Các bạn nhân viên Shipper sẽ giao hàng đến tận nhà cho các bạn. Học tiếng Trung cùng Thầy Vũ theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster giờ đây đã trở nên đơn và và dễ dàng hơn bao giờ hết.
Trước khi vào nội dung chính của bài học này, các bạn học viên chú ý ôn tập lại để hâm nóng những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản được học trong bài giảng vừa nãy tại link bên dưới.
Vừa thế này vừa thế kia trong tiếng Trung
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung trong bài giảng vừa nãy Thầy Vũ vừa chia sẻ có rất nhiều vấn đề quan trọng, các bạn chú ý xem kỹ lại bài học đó rồi tiếp tục cùng Thầy Vũ khám phá tiếp nội dung bài giảng hôm nay nhé.
Trong quá trình các bạn học tiếng Trung online cùng Thầy Vũ chuyên đề giảng dạy ngữ pháp tiếng Trung online mà có bất kỳ câu hỏi nào thắc mắc thì hãy nhanh chóng đăng câu hỏi vào chuyên mục hỏi đáp trên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được các thầy cô giáo tiếng Trung vào hỗ trợ bạn trong thời gian nhanh nhất nhé, hoàn toàn miễn phí luôn nha các bạn.
Các bạn có thể tìm thấy tất cả giáo án bài giảng Thầy Vũ dạy học tiếng Trung online chuyên đề ngữ pháp tiếng Trung trong chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung online ở ngay link bên dưới nha.
Chuyên mục tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung
Kiến thức ngữ pháp tiếng Trung là nền tảng cơ sở cho việc phát triển 6 kỹ năng tổng hợp gồm nghe nói đọc viết gõ và dịch tiếng Trung cơ bản đến nâng cao. Chính vì vậy mà Thầy Vũ luôn luôn chú trọng tới vấn đề kết cấu ngữ pháp tiếng Trung. Nhiều bạn học viên thường hay lơ là việc học ngữ pháp tiếng Trung mà chỉ chăm chăm học từ vựng tiếng Trung và học không có hệ thống bài bản nên thường chỉ đến một mức độ nào đó là đạt giới hạn không thể nâng cao lên trình độ được nữa. Đó chính là mặt hạn chế của việc không chịu học ngữ pháp tiếng Trung.
Để tăng cường thêm vốn từ vựng tiếng Trung và mở rộng thêm phạm vi từ vựng tiếng Trung, Thầy Vũ đặc biệt thiết kế dành riêng cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster bài tập luyện gõ tiếng Trung online bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin. Bạn nào chưa có bản mới nhất của bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin thì hãy nhanh chóng tải xuống luôn và ngay ở link bên dưới nhé.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou
Sau đây chúng ta sẽ cùng vào nội dung chính của bài giảng hôm nay là hướng dẫn cách dùng 一点 trong tiếng Trung giao tiếp cơ bản. Các bạn chuẩn bị vở và bút để ghi chép đầy đủ nội dung bài giảng bên dưới vào vở nhé.
Hướng dẫn Cách dùng 一点 trong tiếng Trung
Cách dùng 一点 trong tiếng Trung như thế nào?
一点儿 là số từ thường đứng trước danh từ, đứng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị ý nghĩa số lượng rất ít (một chút, một ít …)
VD:
一点儿水。Yīdiǎnr shuǐ. Một ít nước
好一点儿。Hǎo yīdiǎn’r.Tốt một chút
喝一点儿。Hè yīdiǎn er. Uống một ít
Chú ý: trong nhiều trường hợp có thể bỏ “一”.
VD: 你最近瘦了要多吃一点儿。Nǐ zuìjìn shòule yào duō chī yīdiǎn er.
Gần đây em gầy đi rồi, phải ăn nhiều một chút.
Cách dùng:
一点儿 đứng trước danh từ danh từ (thường là danh từ không đếm được) là định ngữ, biểu thị ý nghĩa một chút, một ít gì đó.
(一)点儿 + ĐT
VD:
一点儿声音。Yīdiǎnr shēngyīn. Một chút âm thanh
一点儿东西。Yīdiǎnr dōngxī. Một ít đồ
一点儿 đứng sau động từ làm tân ngữ
VD:
你想吃点儿什么?我请客!Nǐ xiǎng chī diǎn er shénme? Wǒ qǐngkè! Cậu muốn ăn chút gì không? Tớ mời!
一点儿 có thể đứng sau tính từ làm bổ ngữ biểu thị sự so sánh, có thể thêm 了 va giữa tính từ và 一点儿 để nhấn mạnh sự thay đổi so với trước.
TT + (了) + 一点儿
VD: 她的病好点儿了。Tā de bìng hǎo diǎn erle. Bệnh của cô ấy đỡ hơn một chút rồi.
这几年来,这个孩子高了点儿。Zhè jǐ niánlái, zhège háizi gāole diǎn er. Mấy năm gần đây, đứa trẻ này đã cao hơn một chút.
一点儿 có thể đứng trước động từ làm trạng ngữ, thường được dùng dưới hai dạng sau:
一点儿 +也/都+不/没 +ĐT:Một chút … cũng không, không hề ….
VD:
我一点儿也不想去,你去吧。Wǒ yīdiǎn er yě bùxiǎng qù, nǐ qù ba. Tôi không muốn đi chút nào, anh đi đi.
Hình thức lặp lại: 一点儿点儿+ (地) ĐT làm gì từng chút một.
VD:
爸爸在一点儿点儿地好起来。Bàba zài yīdiǎn er diǎn er dì hǎo qǐlái. Bố đang khỏe lên từng chút. Chú ý:
Khi lặp lại, không được bỏ 一 trong cụm 一点儿
Hình thức lặp lại 一点儿点儿 còn biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh mức độ rất ít.
VD:
只有这么一点儿点儿吗?Zhǐyǒu zhème yīdiǎn er diǎn er ma? Chỉ có chút xíu thế này thôi à?
Chúng ta sẽ cùng Thầy Vũ luyện nghe nói phản xạ tiếng Trung giao tiếp online theo những mẫu câu tiếng Trung trong bảng bên dưới nhé.
STT | Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp online cùng Thầy Vũ theo những mẫu câu tiếng Trung online thông dụng bên dưới |
1 | 以前你跟谁接过吻吗?yǐqián nǐ gēn shuí jiē guò wěn ma Trước đây bạn đã từng hôn ai chưa? |
2 | 会上,她顿时发怒 huì shàng, tā dùnshí fā nù Trong cuộc họp cô ta bỗng nhiên nổi giận |
3 | 你去跟她解释吧 nǐ qù gēn tā jiěshì ba Bạn đi giải thích với cô ta đi |
4 | 你发给我你家的住址吧 nǐ fā gěi wǒ nǐ jiā de zhù zhǐ ba Bạn nhắn cho tôi địa chỉ cư trú nhà bạn đi |
5 | 你填上你的名字吧 nǐ tián shàng nǐ de míngzi ba Bạn điền tên của bạn vào đi |
6 | 你家门铃还正常吗?nǐ jiā ménlíng hái zhèngcháng ma Chuông cửa nhà bạn vẫn bình thường chứ? |
7 | 你帮我按三楼吧 nǐ bāng wǒ àn sān lóu ba Bạn giúp tôi ấn tầng 3 đi |
8 | 你帮我解释这个误会吧 nǐ bāng wǒ jiěshì zhège wùhuì ba Bạn giúp tôi giải thích sự hiểu nhầm này đi |
9 | 你按门铃吧 nǐ àn ménlíng ba Bạn ấn chuông cửa đi |
10 | 你替我迎接经理吧 nǐ tì wǒ yíngjiē jīnglǐ ba Bạn thay tôi tiếp đón giám đốc đi |
11 | 你有物业部的电话号码吗?nǐ yǒu wùyè de diànhuà hàomǎ ma Bạn có số điện thoại của bộ phận sửa chữa không? |
12 | 你的箱子有轮子吗?nǐ de xiāngzi yǒu lúnzi ma Vali của bạn có bánh xe không? |
13 | 你约修理工几点到家?nǐ yuē xiūlǐgōng jǐ diǎn dào jiā Bạn hẹn thợ mấy giờ đến nhà? |
14 | 你联系物业部找人吧 nǐ liánxì wùyèbù zhǎo rén ba Bạn liên hệ bộ phận sửa chữa tìm người đi |
15 | 你联系物业部找修理工吧 nǐ liánxì wùyèbù zhǎo xiūlǐgōng ba Bạn liên hệ bộ phận sửa chữa tìm thợ sửa chữa đi |
16 | 你误会我了,我没有那个意思 nǐ wùhuì wǒ le, wǒ méiyǒu nàge yìsi Bạn hiểu nhầm tôi rồi, tôi không có ý đó |
17 | 你调动几个职员去迎接客人吧 nǐ diàodòng jǐ gè zhíyuán qù yíngjiē kèrén ba Bạn điều động mấy nhân viên đi đón tiếp khách đi |
18 | 你还撑得下去吗?nǐ hái chēng de xiàqù ma Bạn còn trụ được tiếp không? |
19 | 刚学汉语的时候,我觉得象形字很难学 gāng xué hànyǔ de shíhou, wǒ juéde xiàngxíng zì hěn nán xué Lúc mới học tiếng Trung, tôi cảm thấy chữ tượng hình rất khó học |
20 | 前边有一个球在滚过来 qiánbiān yǒu yí gè qiú zài gǔn guòlái Phía trước có một quả bóng đang lăn tới |
21 | 她到这个年纪了就很难做得了这个工作 tā dào zhège niánjì le jiù hěn nán zuò dào zhège gōngzuò Cô ta tới tầm tuổi này rồi thì rất khó làm được công việc này |
22 | 她勉强地做这个工作 tā miǎnqiǎng de zuò zhège gōngzuò Cô ta làm công việc này một cách miễn cưỡng |
23 | 她勉强地同意我的要求 tā miǎnqiǎng de tóngyì wǒ de yāoqiú Cô ta đồng ý yêu cầu của tôi một cách miễn cưỡng |
24 | 她把球放在床底下 tā bǎ qiú fàng zài chuángdǐ xià Cô ta để quả bóng ở dưới gầm giường |
25 | 她有很多爱好,比如游泳和网球 tā yǒu hěn duō àihào, bǐrú yóuyǒng hé wǎngqiú Cô ta có rất nhiều sở thích, ví dụ bơi lội và tennis |
26 | 她满脸通红地对我说 tā mǎnliǎn tōnghóng de duì wǒ shuō Cô ta nói với tôi một cách đỏ hết cả mặt |
27 | 她的动作有点勉强 tā de dòngzuò yǒu diǎn miǎnqiǎng Động tác của cô ta hơi có chút miễn cưỡng |
28 | 她的背后有很多人帮她支撑 tā de bèihòu yǒu hěn duō rén bāng tā zhīchēng Sau lưng cô ta có rất nhiều người giúp cô ta chống đỡ |
29 | 她的话让我顿时觉得不知所措 tā de huà ràng wǒ dùnshí juéde bù zhī suǒcuò Lời nói của cô ta khiến tôi bỗng chốc không biết làm thế nào cả |
30 | 她让我觉得不知所措 tā ràng wǒ juéde bù zhi suǒ cuò Cô ta khiến tôi không biết làm như thế nào cả |
31 | 她负责秘书的工作 tā fùzé mìshū de gōngzuò Cô ta phụ trách công việc của thư ký |
32 | 如何解决双方的误会?rúhé jiějué shuāngfāng de wùhuì Làm thế nào giải quyết sự hiểu nhầm của hai bên? |
33 | 床底 chuángdǐ Gầm giường |
34 | 快到春节了,大家都很兴致勃勃 kuài dào chūnjié le, dàjiā dōu hěn xìngzhì bóbó Sắp đến Tết rồi, mọi người đều rất hào hứng |
35 | 我们的班有多少女生?wǒmen de bān yǒu duōshǎo nǚshēng Lớp của chúng ta có bao nhiêu học sinh nữ? |
36 | 我们要在客户眼里建造美好的形象 wǒmen yào zài kèhù yǎnlǐ jiànzào měihǎo de xíngxiàng Chúng ta cần phải xây dựng hình tượng tốt đẹp trong mắt khách hàng |
37 | 我和她之间有一点误会 wǒ hé tā zhījiān yǒu yì diǎn wùhuì Giữa tôi và cô ta có một chút sự hiểu nhầm |
38 | 我想把钱投资到土地 wǒ xiǎng bǎ qián tóuzī dào tǔdì Tôi muốn đầu tư tiền vào đất đai |
39 | 我撑不下去了 wǒ chēng bú xiàqù le Tôi không trụ được nữa rồi |
40 | 我约修理工今天下午四点修冰箱 wǒ yuē xiūlǐgōng jīntiān xiàwǔ sì diǎn xiū bīngxiāng Tôi hẹn thợ chiều nay 4h sửa tủ lạnh |
41 | 我顿时觉得很冷 wǒ dùnshí juéde hěn lěng Bỗng chốc tôi cảm thấy rất lạnh |
42 | 投资 tóuzī Đầu tư |
43 | 投资到股票 tóuzī dào gǔpiào Đầu tư vào cổ phiếu |
44 | 按照公司的新规定,我们可以放三天假 ànzhào gōngsī de xīn guīdìng, wǒmen kěyǐ fàng sān tiān jià Dựa vào quy định mới của công ty, chúng ta có thể được nghỉ ba ngày phép |
45 | 按照合同里的新条款 ànzhào hétóng lǐ de xīn tiáokuǎn Dựa vào điều khoản mới trong hợp đồng |
46 | 支撑 zhīchēng Chống đỡ |
47 | 明天可以放假,大家都觉得兴致勃勃 míngtiān kěyǐ fàngjià, dàjiā dōu juéde xìngzhì bóbó Ngày mai được nghỉ học, mọi người đều cảm thấy hào hứng |
48 | 条款 tiáokuǎn Điều khoản |
49 | 正常 zhèngcháng Bình thường |
50 | 现在你的心头在想什么?xiànzài nǐ de xīntóu zài xiǎng shénme Bây giờ trong lòng bạn đang nghĩ cái gì? |
51 | 老师的住址在哪儿?lǎoshī de zhùzhǐ zài nǎr Địa chỉ cư trú của cô giáo ở đâu? |
52 | 职员勉强地答应经理的要求 zhíyuán miǎnqiǎng de dāyìng jīnglǐ de yāoqiú Nhân viên đáp ứng yêu cầu của giám đốc một cách miễn cưỡng |
53 | 谁负责物业部的工作?shuí fùzé wùyèbù de gōngzuò Ai phụ trách công việc của bộ phận sửa chữa? |
54 | 调动 diàodòng Điều động, điều phối |
55 | 这个事情你跟经理怎么解释?zhège shìqíng nǐ gēn jīnglǐ zěnme jiěshì Sự việc này bạn giải thích với giám đốc như thế nào? |
56 | 这个学年我们要投资得比较多的钱 zhège xuénián wǒmen yào tóuzī de bǐjiào duō de qián Năm học này chúng ta phải đầu tư khá nhiều tiền |
57 | 这个问题我不会怎么解释 zhège wèntí wǒ bú huì zěnme jiěshì Vấn đề này tôi không biết giải thích như thế nào |
58 | 这里你填上你家的住址 zhèlǐ nǐ tián shàng nǐ jiā de zhùzhǐ Bạn điền địa chỉ cư trú của nhà bạn tại đây |
59 | 这里谁是负责任?zhè lǐ shuí shì fùzé rén Ở đây ai là người phụ trách? |
Tiếp theo sau đây chúng ta sẽ cùng luyện tập gõ tiếng Trung sogou pinyin theo lộ trình bài giảng trực tuyến của Thầy Vũ. Các bạn gõ bài tập bên dưới bằng bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin xong thì gửi bài tập lên diễn đàn tiếng Trung để được chấm bài online miễn phí nhé.
Văn bản tiếng Trung cho bài tập luyện gõ tiếng Trung sogou pinyin
澳大利亚电视明星蒂莉·惠特菲尔德 (Tilly Whitfeld) 告诉她的追随者“把它留给专业人士”,而不是在她自己的 DIY 体验失败后尝试病毒式美容技巧。
回到 5 月,21 岁的惠特菲尔德解释说,她经常带着蓝色粘土面膜出现在澳大利亚老大哥身上,以掩盖她脸颊和鼻子上的斑片状红色反应。这位真人秀明星与几张 Instagram 自拍照和她的肤色特写一起写道,这是“我试图复制我在 TikTok 视频中看到的家庭美容程序而试图去除自己造成的疤痕的结果”。
“请不要尝试任何’DIY’或’在家’美容程序。我最终因肿胀而暂时失去视力而入院,并且因感染而病得很重,更不用说我的脸有点无法辨认。把它留给专业人士”惠特菲尔德分享道,并补充说这些照片显示“在表面深处有疤痕和深色色素沉着。”
职业冲浪运动员 Bethany Hamilton 在一篇新的 Instagram 帖子中对身体形象变得真实,该帖子挑战人们思考为什么他们以某种方式看待自己的身体。
“这是我对身体之爱[和]真正价值的一些真实讨论,”她在一张自己拿着冲浪板在海滩上摆姿势的照片的标题中开始说。 “我发现我们的价值所在对我们的信心和自我形象有巨大的影响。”
汉密尔顿在 2003 年的一次鲨鱼袭击中幸存下来,导致她失去了左臂,她说她一直在思考“我们对 perf 身体的文化痴迷。尤其是在 Instagram 上。所有平台。和杂志。这是侵入性的和好像到处都是……”
31 岁的汉密尔顿随后敦促人们思考这种对完美的痴迷如何影响年轻男女以及人际关系。 “在我看来,身体上的完美常常被过度庆祝。我们已经变得麻木或习惯了,我们中的许多人已经接受了理想,”她说。 “但幸福、满足和充满欢乐的生活还有很多。”
汉密尔顿还质疑是什么造就了“真正的美”并以积极的方式影响了世界。 “我们可以考虑善良、同情、体贴、忠诚、决心、诚实、可爱等品质,只是成为一个好朋友和人类以及我们必须为这个世界提供的所有真正的好处,”她说。
汉密尔顿承认,她有时也与身体积极性作斗争。 “说我不受它影响是骗人的,”她说。 “但我真的尽力放弃谎言,拥抱我的上帝赐予的礼物和美女。”
“生活不仅仅是完美的身体,对于那些真正在挣扎的人来说。我为你感到难过,”她写道。 “但请知道,你并不孤单,有办法让自己摆脱这场斗争。所以今天,我鼓励你对自我虐待说不。对饮食失调说不。对接受压力和谎言说不。”
汉密尔顿还鼓励她的追随者远离社交媒体,花更多时间与他们所爱的人在一起。
“你可以选择庆祝你真正的美丽。并且知道你被爱着,”她说。 “你这一生有目标。你可以少关注自己,而是寻找帮助和爱他人的方法。你可以在很多有意义的方面发光。你可以通过真实和诚实带来希望和光明。所以我鼓励你勇敢地对谎言说不,而是做最真实美丽的你。只要需要克服,就坚持下去。”
评论中有很多举手的表情符号,还有人们谈论他们自己的身体积极性经历。 “身体自信对我来说很少见,”一位写道。 “我正处于一场糟糕的身体斗争之中,这本书读起来太棒了,”其他人说。
汉密尔顿过去曾公开谈论过身体积极性,甚至在 2019 年写了一篇名为“为什么我爱我的身体”的博客文章。
“说实话,我并不总是对自己的身体感到兴奋,但在大多数情况下,我非常感激,”她写道。 “当我发现我的头脑中充满了消极情绪时,这很可能源于一种不感恩的态度、比较或荒谬但又太普遍的想法,认为我不够好;所有这些都是非常基本的心态。”
小时候,我对建筑非常感兴趣,曾经阅读过关于世界各地各种建筑的书籍,包括国会大厦和白宫。令我印象深刻的是那些墙内发生的历史。与此同时,我也在为自己的性别认同而苦苦挣扎,我担心生活在我的真实生活中意味着放弃任何未来。但通过对建筑的年轻兴趣,我实际上发现政治可能是你可以做出最大改变的地方。它给了我很大的安慰。所以我利用这些知识和内在动力,试图帮助建立一个更具包容性的世界。
Phiên âm tiếng Trung cho bài giảng tập gõ tiếng Trung sogou pinyin
Àodàlìyǎ diànshì míngxīng dì lì·huì tè fēi’ěrdé (Tilly Whitfeld) gàosù tā de zhuīsuí zhě “bǎ tā liú gěi zhuānyè rénshì”, ér bùshì zài tā zìjǐ de DIY tǐyàn shībài hòu chángshì bìngdú shì měiróng jìqiǎo.
Huí dào 5 yuè,21 suì de huì tè fēi’ěrdé jiěshì shuō, tā jīngcháng dàizhe lán sè niántǔ miànmó chūxiàn zài àodàlìyǎ lǎo dàgē shēnshang, yǐ yǎngài tā liǎnjiá hé bízi shàng de bān piàn zhuàng hóngsè fǎnyìng. Zhè wèi zhēnrén xiù míngxīng yǔ jǐ zhāng Instagram zìpāi zhào hé tā de fūsè tèxiě yīqǐ xiě dào, zhè shì “wǒ shìtú fùzhì wǒ zài TikTok shìpín zhòng kàn dào de jiātíng měiróng chéngxù ér shìtú qùchú zìjǐ zàochéng de bāhén de jiéguǒ”.
“Qǐng bùyào chángshì rènhé’DIY’huò’zàijiā’měiróng chéngxù. Wǒ zuìzhōng yīn zhǒngzhàng ér zhànshí shīqù shìlì ér rùyuàn, bìngqiě yīn gǎnrǎn ér bìng dé hěn zhòng, gèng bùyòng shuō wǒ de liǎn yǒudiǎn wúfǎ biànrèn. Bǎ tā liú gěi zhuānyè rénshì” huì tè fēi’ěrdé fēnxiǎng dào, bìng bǔchōng shuō zhèxiē zhàopiàn xiǎnshì “zài biǎomiàn shēn chù yǒu bāhén hé shēn sè sèsù chénzhuó.”
Zhíyè chōnglàng yùndòngyuán Bethany Hamilton zài yī piān xīn de Instagram tiězi zhōng duì shēntǐ xíngxiàng biàn dé zhēnshí, gāi tiězi tiǎozhàn rénmen sīkǎo wèishéme tāmen yǐ mǒu zhǒng fāngshì kàndài zìjǐ de shēntǐ.
“Zhè shì wǒ duì shēntǐ zhī ài [hé] zhēnzhèng jiàzhí de yīxiē zhēnshí tǎolùn,” tā zài yī zhāng zìjǐ názhe chōnglàng bǎn zài hǎitān shàng bǎi zīshì de zhàopiàn de biāotí zhōng kāishǐ shuō. “Wǒ fāxiàn wǒmen de jiàzhí suǒzài duì wǒmen de xìnxīn hé zìwǒ xíngxiàng yǒu jùdà de yǐngxiǎng.”
Hànmì’ěrdùn zài 2003 nián de yīcì shāyú xíjí zhōng xìngcún xiàlái, dǎozhì tā shīqùle zuǒ bì, tā shuō tā yīzhí zài sīkǎo “wǒmen duì perf shēntǐ de wénhuà chīmí. Yóuqí shì zài Instagram shàng. Suǒyǒu píngtái. Hé zázhì. Zhè shì qīnrù xìng de hé hǎoxiàng dàochù dōu shì……”
31 suì de hànmì’ěrdùn suíhòu dūncù rénmen sīkǎo zhè zhǒng duì wánměi de chīmí rúhé yǐngxiǎng niánqīng nánnǚ yǐjí rénjì guānxì. “Zài wǒ kàn lái, shēntǐ shàng de wánměi chángcháng bèi guòdù qìngzhù. Wǒmen yǐjīng biàn dé mámù huò xíguànle, wǒmen zhōng de xǔduō rén yǐjīng jiēshòule lǐxiǎng,” tā shuō. “Dàn xìngfú, mǎnzú hé chōngmǎn huānlè de shēnghuó hái yǒu hěnduō.”
Hànmì’ěrdùn hái zhíyí shì shénme zàojiùle “zhēnzhèng dì měi” bìng yǐ jījí de fāngshì yǐngxiǎngle shìjiè. “Wǒmen kěyǐ kǎolǜ shànliáng, tóngqíng, tǐtiē, zhōngchéng, juéxīn, chéngshí, kě’ài děng pǐnzhí, zhǐshì chéngwéi yīgè hǎo péngyǒu hé rénlèi yǐjí wǒmen bìxū wèi zhège shìjiè tígōng de suǒyǒu zhēnzhèng de hǎochù,” tā shuō.
Hànmì’ěrdùn chéngrèn, tā yǒushí yě yǔ shēntǐ jījíxìng zuò dòuzhēng. “Shuō wǒ bù shòu tā yǐngxiǎng shì piàn rén de,” tā shuō. “Dàn wǒ zhēn de jìnlì fàngqì huǎngyán, yǒngbào wǒ de shàngdì cìyǔ de lǐwù hé měinǚ.”
“Shēnghuó bùjǐn jǐn shì wánměi de shēntǐ, duìyú nàxiē zhēnzhèng zài zhēngzhá de rén lái shuō. Wǒ wèi nǐ gǎndào nánguò,” tā xiě dào. “Dàn qǐng zhīdào, nǐ bìng bù gūdān, yǒu bànfǎ ràng zìjǐ bǎituō zhè chǎng dòuzhēng. Suǒyǐ jīntiān, wǒ gǔlì nǐ duì zìwǒ nüèdài shuō bu. Duì yǐnshí shītiáo shuō bu. Duì jiēshòu yālì hé huǎngyán shuō bu.”
Hànmì’ěrdùn hái gǔlì tā de zhuīsuí zhě yuǎnlí shèjiāo méitǐ, huā gèng duō shíjiān yǔ tāmen suǒ ài de rén zài yīqǐ.
“Nǐ kěyǐ xuǎnzé qìngzhù nǐ zhēnzhèng dì měilì. Bìngqiě zhīdào nǐ bèi àizhe,” tā shuō. “Nǐ zhè yīshēng yǒu mùbiāo. Nǐ kěyǐ shǎo guānzhù zìjǐ, ér shì xúnzhǎo bāngzhù hé ài tārén de fāngfǎ. Nǐ kěyǐ zài hěnduō yǒu yìyì de fāngmiàn fāguāng. Nǐ kěyǐ tōngguò zhēnshí hé chéngshí dài lái xīwàng hé guāngmíng. Suǒyǐ wǒ gǔlì nǐ yǒnggǎn dì duì huǎngyán shuō bu, ér shì zuò zuì zhēnshí měilì de nǐ. Zhǐyào xūyào kèfú, jiù jiānchí xiàqù.”
Pínglùn zhōng yǒu hěnduō jǔ shǒu de biǎoqíng fúhào, hái yǒu rénmen tánlùn tāmen zìjǐ de shēntǐ jījíxìng jīnglì. “Shēntǐ zìxìn duì wǒ lái shuō hěn shǎo jiàn,” yī wèi xiě dào. “Wǒ zhèng chǔyú yī chǎng zāogāo de shēntǐ dòuzhēng zhī zhōng, zhè běn shū dú qǐlái tài bàngle,” qítā rén shuō.
Hànmì’ěrdùn guòqù céng gōngkāi tánlùnguò shēntǐ jījíxìng, shènzhì zài 2019 nián xiěle yī piān míng wèi “wèishéme wǒ ài wǒ de shēntǐ” de bókè wénzhāng.
“Shuō shíhuà, wǒ bìng bù zǒng shì duì zìjǐ de shēntǐ gǎndào xīngfèn, dàn zài dà duōshù qíngkuàng xià, wǒ fēicháng gǎnjī,” tā xiě dào. “Dāng wǒ fāxiàn wǒ de tóunǎo zhōng chōngmǎnle xiāojí qíngxù shí, zhè hěn kěnéng yuán yú yī zhǒng bù gǎn’ēn de tàidù, bǐjiào huò huāngmiù dàn yòu tài pǔbiàn de xiǎngfǎ, rènwéi wǒ bùgòu hǎo; suǒyǒu zhèxiē dōu shì fēicháng jīběn de xīntài.”
Xiǎoshíhòu, wǒ duì jiànzhú fēicháng gǎn xìngqù, céngjīng yuèdúguò guānyú shìjiè gèdì gè zhǒng jiànzhú de shūjí, bāokuò guóhuì dàshà hé báigōng. Lìng wǒ yìnxiàng shēnkè de shì nàxiē qiáng nèi fāshēng de lìshǐ. Yǔ cǐ tóngshí, wǒ yě zài wèi zìjǐ dì xìngbié rèntóng ér kǔ kǔ zhēngzhá, wǒ dānxīn shēnghuó zài wǒ de zhēnshí shēnghuó zhòng yìwèizhe fàngqì rènhé wèilái. Dàn tōngguò duì jiànzhú de niánqīng xìngqù, wǒ shíjì shang fāxiàn zhèngzhì kěnéng shì nǐ kěyǐ zuò chū zuìdà gǎibiàn dì dìfāng. Tā gěile wǒ hěn dà de ānwèi. Suǒyǐ wǒ lìyòng zhèxiē zhīshì hé nèizài dònglì, shìtú bāngzhù jiànlì yīgè gèng jù bāoróng xìng de shìjiè.
Phiên dịch tiếng Trung cho bài tập gõ tiếng Trung sogou pinyin
Ngôi sao truyền hình Australia, Tilly Whitfeld, đang khuyên những người theo dõi cô ấy “hãy giao việc đó cho các chuyên gia” thay vì cố gắng thực hiện các cách làm đẹp lan truyền, sau khi trải nghiệm DIY của chính cô ấy đã đi xuống phía nam.
Vào tháng 5, Whitfeld, 21 tuổi, giải thích rằng cô thường xuất hiện trên Australian Big Brother với chiếc mặt nạ đất sét xanh để che đi vết đỏ loang lổ trên má và mũi. Đó là “kết quả của việc cố gắng loại bỏ vết sẹo mà tôi đã tự gây ra cho bản thân khi cố gắng tái tạo quy trình làm đẹp tại nhà mà tôi đã thấy trên một video TikTok”, ngôi sao thực tế viết cùng với một số bức ảnh tự chụp trên Instagram và cận cảnh làn da của cô.
“Làm ơn đừng thử bất kỳ quy trình làm đẹp ‘tự làm’ hay ‘tại nhà’ nào. Cuối cùng, tôi phải nhập viện vì mắt tôi bị mất thị lực tạm thời do sưng tấy và rất ốm vì nhiễm trùng, chưa kể mặt tôi bị sưng tấy Không thể nhận ra được. Hãy để các chuyên gia “Whitfeld chia sẻ, đồng thời cho biết thêm rằng các bức ảnh cho thấy” vết nám và thâm nám sâu dưới bề mặt. ”
Vận động viên lướt sóng chuyên nghiệp Bethany Hamilton đang nhận ra hình ảnh cơ thể trong một bài đăng mới trên Instagram thách thức mọi người suy nghĩ về lý do tại sao họ nhìn cơ thể của họ theo một cách nhất định.
“Đây là một số cuộc nói chuyện thực tế về tình yêu cơ thể [và] giá trị thực sự theo quan điểm của tôi,” cô ấy bắt đầu trong phần chú thích của bức ảnh cô ấy đang tạo dáng trên bãi biển với chiếc ván lướt sóng của mình. “Tôi thấy rằng nơi chúng ta đặt giá trị của mình có tác động rất lớn đến sự tự tin và hình ảnh bản thân của chúng ta.”
Hamilton, người sống sót sau một vụ cá mập tấn công năm 2003 dẫn đến mất cánh tay trái, nói rằng cô ấy đang suy nghĩ về “nỗi ám ảnh văn hóa của chúng ta đối với cơ thể hoàn hảo. Đặc biệt là ở đây trên instagram. Tất cả các nền tảng. Và tạp chí. Nó xâm lấn và nó dường như ở MỌI NƠI … ”
Hamilton, 31 tuổi, sau đó kêu gọi mọi người suy nghĩ về cách mà nỗi ám ảnh về sự hoàn hảo này ảnh hưởng đến những người đàn ông và phụ nữ trẻ – và các mối quan hệ. “Sự hoàn hảo trong thể chất thường được ca tụng quá mức theo quan điểm của tôi. Và chúng tôi đã trở nên tê liệt hoặc quen với điều đó và nhiều người trong chúng tôi đã áp dụng lý tưởng”, cô nói. “Nhưng còn rất nhiều điều nữa để có được một cuộc sống hạnh phúc, mãn nguyện và tràn ngập niềm vui.”
Hamilton cũng đặt câu hỏi về điều gì tạo nên “vẻ đẹp thực sự” và tác động đến thế giới theo hướng tích cực. “Chúng ta có thể coi những phẩm chất như lòng tốt, lòng trắc ẩn, sự chu đáo, trung thành, quyết tâm, trung thực, đáng yêu, chỉ là một người bạn tốt và con người và tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta phải cống hiến cho thế giới này”, cô nói.
Hamilton thừa nhận rằng đôi khi cô cũng phải vật lộn với sự tích cực của cơ thể. “Để nói rằng tôi không bị ảnh hưởng bởi nó sẽ là một lời nói dối,” cô nói. “Nhưng tôi thực sự cố gắng hết sức để buông bỏ những lời nói dối và đón nhận những món quà và vẻ đẹp được thượng đế ban tặng.”
“Cuộc sống còn nhiều điều hơn cả một cơ thể hoàn hảo và những người trong số các bạn ngoài kia thực sự đang gặp khó khăn. Tôi cảm thấy thương cho các bạn”, cô viết. “Nhưng hãy biết rằng bạn không đơn độc và có nhiều cách để giải thoát bản thân khỏi cuộc đấu tranh này. Vì vậy, hôm nay, tôi khuyến khích bạn nói không với việc ngược đãi bản thân. Nói không với chứng rối loạn ăn uống. Nói không với việc chấp nhận áp lực và những lời nói dối.”
Hamilton cũng khuyến khích những người theo dõi cô ấy rời bỏ mạng xã hội và dành nhiều thời gian hơn cho những người họ yêu mến.
“Bạn có thể chọn để tôn vinh vẻ đẹp thực sự của mình. Và biết rằng bạn được yêu thương”, cô nói. “Bạn có mục đích trong cuộc sống này. Bạn có thể bớt tập trung vào bản thân hơn một chút và thay vào đó tìm cách giúp đỡ và yêu thương người khác. Bạn có thể tỏa sáng theo nhiều cách có ý nghĩa. Bạn có thể mang lại hy vọng và ánh sáng bằng cách sống thật và trung thực. Vì vậy Tôi khuyến khích bạn đủ dũng cảm để nói không với những lời nói dối và thay vào đó hãy trở nên xinh đẹp chân thật nhất BẠN. Và hãy kiên trì cho đến khi nó vượt qua được. ”
Có rất nhiều biểu tượng cảm xúc giơ tay trong các bình luận, cùng với việc mọi người tán gẫu về trải nghiệm của chính họ với sự tích cực của cơ thể. Một người viết: “Sự tự tin về cơ thể là rất hiếm đối với tôi. “Tôi đang ở giữa một cuộc đấu tranh cơ thể tồi tệ và điều này thật tuyệt khi đọc,” một người khác nói.
Hamilton đã từng nói về sự tích cực của cơ thể trong quá khứ, thậm chí còn viết một bài đăng trên blog năm 2019 có tên “Tại sao tôi yêu cơ thể của mình”.
“Thành thật mà nói, tôi không phải lúc nào cũng cảm thấy khó chịu về cơ thể của mình, nhưng về phần lớn, tôi rất biết ơn”, cô viết. “Khi tôi nhận thấy tâm trí của mình đang chạy với những cảm giác tiêu cực, nhiều khả năng nó bắt nguồn từ một thái độ thiếu suy nghĩ, sự so sánh hoặc suy nghĩ vô lý nhưng quá phổ biến rằng tôi không đủ tốt; tất cả đều là những suy nghĩ cơ bản.”
Khi còn nhỏ, tôi thực sự quan tâm đến kiến trúc và thường đọc sách về các tòa nhà khác nhau trên thế giới, bao gồm cả Điện Capitol và Nhà Trắng. Và điều làm tôi ấn tượng là lịch sử xảy ra trong những bức tường đó. Đồng thời, tôi đang đấu tranh với bản dạng giới của mình, và tôi sợ rằng sống theo sự thật của mình sẽ có nghĩa là từ bỏ bất kỳ loại tương lai nào. Nhưng thông qua niềm yêu thích của bạn trẻ với kiến trúc, tôi thực sự phát hiện ra rằng chính trị có thể là nơi bạn có thể tạo ra nhiều thay đổi nhất. Và nó cung cấp cho tôi rất nhiều sự thoải mái. Vì vậy, tôi lấy kiến thức và động lực bên trong đó và cố gắng giúp xây dựng một thế giới hòa nhập hơn.
Trên đây là toàn bộ nội dung giáo án bài giảng trực tuyến hôm nay lớp học tiếng Trung online miễn phí của Thầy Vũ chủ dề Cách dùng 一点 trong tiếng Trung. Các bạn còn câu hỏi nào nữa không? Bạn nào vẫn còn thêm câu hỏi thì hãy đăng bình luận lên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster để được hỗ trợ trực tuyến nhé.
Từ khóa » Cách Dùng Yi Xie
-
Phân Biệt 一点儿 、有一点儿、一些、一 下儿
-
CÁCH DÙNG CHỮ MỘT TÝ, MỘT CHỐC - 一下儿,一会儿,和一点 ...
-
Các Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Trung - SHZ
-
一点儿 Yīdiǎnr Và 一些 Yīxiē - 2 Từ Này Có Thể Bạn đang Dùng Sai đấy
-
Cách Phân Biệt 一点(Yi Dian) Và 一下 (Yi Xia) Trong Tiếng Trung!
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Phân Biệt 一点儿一些儿thế Nào
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Trung Phân Biệt 一下儿一会儿thế Nào
-
Cách Dùng Từ 一点 Yìdiǎn Trong Tiếng Trung
-
CÁCH DÙNG TỪ: 一点儿、有一点儿、一些、一下儿
-
Phân Biệt Yi Dian Và You Dian [一点儿 Và 有点儿] Trong Tiếng Trung
-
Câu Liên Động Trong Tiếng Trung | Cách Dùng Chính Xác Nhất
-
LƯỢNG TỪ Trong Tiếng Trung: Cách Dùng | Bài Tập Và Bảng Phân Loại
-
Động Từ Trong Tiếng Trung Sử Dụng Như Thế Nào? - THANHMAIHSK
-
Cách Dùng 每 Và 各 Trong Tiếng Trung