Cách Ghi Và ý Nghĩa Của Các Thông Số độ Nhám Bề Mặt (表状).

Cách ghi và ý nghĩa của các thông số độ nhám bề mặt (表状).

Bề mặt chi tiết sau khi gia công không bằng phẵng một cách lý tưởng  mà có những mấp mô. Những mấp mô này là do biến dạng dẻo lớp bề mặt khi gia công, là do ảnh hưởng  của chấn động khi gia công cắt, là do vết cắt của lưỡi  dao… sau đây tôi trình bày một số cách ghi và ý nghĩa của các thông số độ nhám bề mặt này.

1.4.1. Thông số độ nhám bề mặt.

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-1

Nguyên lý hoạt động của dụng cụ đo độ  nhám: Khi cho vật dịch chuyển với  1 tốc độ quy định, đầu  kim sẽ  dò trên bề  mặt  của sản  phẩm  cần  đo, lúc này đầu  kim sẽ  dịch chuyển theo chiều vuông góc với bề mặt (chiều nhấp nhô của bề mặt sản phẩm). Lúc này máy sẽ  in ra biểu đồ  tương  ứng với  độ  dịch chuyển của kim dò và tốc độ  dịch chuyển của bề mặt cần đo. Dựa vào biểu đồ này ta xác định được độ nhám bề mặt sản phẩm.

1.4.1.1.        Độ nhám bình quân tính toán Ra (算術平均粗さ)

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-2

Độ nhám bình quân Ra  được  gọi là độ  nhám tiêu chuẩn, được  tính dựa vào biểu đồ do như hình vẽ sau.

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-3

Độ nhám bình quân Ra được tính bằng cách lấy phần dưới  đối xứng qua trục đối xứng, sau đó san bằng để có đường bình quân của hai phần diện tích. Khoảng cách từ đường đối xứng đến đường  bình quân tính bằng mm chính là độ nhám bình quân Ra.

Bảng thông số Ra được  tính trên chiều dài chuẩn được  cho trong bảng sau: (JIB B 0031: 2003, JIB B 0633: 2001 による)

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-4

1.4.1.2.      Độ nhám cc đại Rz (最大高さ粗さ)

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-5

Độ nhám cực đại  Rz hay còn gọi là chiều cao trung bình profil Rz ( µm ) là trung bình tổng của các giá trị tuyệt đối của 5 đỉnh cao nhất và chiều sâu 5 điểm thấp nhất của profil trong khoảng chiều dài chuẩn L.

1.4.1.3.      Tiêu chun Russia (OCT) và quan hgia 2 thông sRa, Rz

Theo tiêu chuẩn cũ của Russia (OCT) độ nhám bề mặt chia làm 14 cấp độ (cấp 1 đến cấp 14), cấp 1 là nhám nhất và cấp 14 là bóng nhất. Ký hiệu là ∇1, ∇2, ∇3,… thông thường trong thực tế gia công sản phẩm Nhôm trong công ty dùng 3ký hiệu tương ứng với độ nhám sau: ∇(∇4),∇∇(∇5), ∇∇∇(∇  6),…

Hiện tại trong công ty gia công cho n hiều công ty khách hàng khác nhau, và đều sử dụng cả 3 thông số này. Để đạt được  yêu cầu độ nhám bề mặt, các bạn phải chú ý rút ra kinh nghiệm  thực  tế  trong quá trình gia công. Dùng các loại  dao, phương  pháp gia công để đạt được yêu cầu độ bóng này.

Bên dưới  là bảng liên hệ các thông số trên, để giúp các bạn có khái niệm về cấp độ bóng bề mặt tương ứng mà chọn phương pháp gia công phù hợp.

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-6

cach-ghi-va-y-nghia-thong-so-do-nham-be-mat-7

Công ty CNC3S thông thường  gặp các yêu cầu gia công từ cấp 5 đến cấp 8 như phần đánh dấu trong bảng trên.

Nguồn:http://cnc3s.com/

Từ khóa » Cách Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt