Độ Nhám Bề Mặt Là Gì? Tiêu Chuẩn độ Nhám được Quy định Như Thế ...
Có thể bạn quan tâm
Trong gia công cơ khí, độ nhám bề mặt là yếu tố quan trọng trong yêu cầu về thông số chi tiết của sản phẩm gia công. Với mỗi sản phẩm gia công, tùy theo ứng dụng, yêu cầu độ nhám bề mặt sẽ khác nhau. Độ nhám của bề mặt có ảnh hưởng quan trọng tới độ bền và hiệu suất của sản phẩm. Vì vậy, việc tìm hiểu về độ nhám là gì, biểu đồ độ nhám bề mặt và tầm quan trọng của nó là vô cùng cần thiết.
Nội dung chính
- Độ nhám bề mặt là gì?
- Bề mặt hoàn thiện là gì?
- Tại sao độ nhám bề mặt lại quan trọng?
- Ký hiệu và chữ viết tắt của biểu đồ độ nhám bề mặt
- Các thuật ngữ về tiêu chuẩn độ nhám bề mặt liên quan
- Công ty cổ phần Khuôn mẫu chính xác Năng Lực Việt
Độ nhám bề mặt là gì?
Độ nhám bề mặt tiếng Anh là Suface Roughness. Còn gọi là độ nhám hoặc độ bóng bề mặt.
Độ nhám thường để chỉ mức độ gồ ghề của bề mặt sản phẩm gia công. Quá trình gia công tạo ra sản phẩm nhìn bằng mắt thường có thể thấy độ bóng, nhưng thực tế vẫn còn những chỗ không bằng phẳng. Độ nhám chính là thước đo tổng số các điểm không đều trên bề mặt.
Nó được định lượng bằng độ lệch theo hướng của vector pháp tuyến của một bề mặt thực so với yêu cầu về độ bóng. Sai lệch càng lớn thì bề mặt càng gồ ghề. Và ngược lại, sai lệch càng nhỏ thì bề mặt càng nhẵn. Sự điều chỉnh độ nhám tùy theo yêu cầu và mục đích của sản phẩm gia công.
Bề mặt hoàn thiện là gì?
Bề mặt hoàn thiện đề cập đến quá trình thay đổi bề mặt kim loại bao gồm việc loại bỏ, thêm hoặc định hình lại. Nó là thước đo kết cấu hoàn chỉnh của bề mặt sản phẩm được xác định bằng ba đặc điểm:
- Độ nhám bề mặt
- Độ sần
- Lớp vân.
Tuy nhiên, khi nhắc tới bề mặt hoàn thiện thường được hiểu là độ nhám bề mặt.
Waviness là bề mặt cong vênh có khoảng cách lớn hơn chiều dài nhám bề mặt. Và lay là hướng mà mẫu bề mặt chiếm ưu thế. Các thợ gia công thường xác định lớp bằng các phương pháp được sử dụng cho bề mặt.
Để có được bề mặt hoàn thiện tốt và độ chính xác cao trong gia công kim loại, điều cần thiết là phải cắt ở mức tải chip thấp.
Tại sao độ nhám bề mặt lại quan trọng?
Trong hệ thống ma sát, bề mặt nhám thường mòn nhanh hơn và có hệ số ma sát cao hơn bề mặt nhẵn. Độ nhám là một yếu tố dự báo tốt về hiệu suất của sản phẩm gia công. Các vị trí bất thường như điểm lồi lõm có thể là nguyên nhân cho các vết nứt hoặc ăn mòn.
- Cực kỳ quan trọng đối với các hiệu ứng chống ăn mòn và hóa chất.
- Tính thẩm mỹ cho sản phẩm gia công.
- Ảnh hưởng tới sự kết dính của lớp phủ và sơn.
- Loại bỏ các khuyết tật trên bề mặt.
- Ảnh hưởng tới độ dẫn điện/cách điện của sản phẩm
- Tăng độ bền chống mài mòn của sản phẩm đồng thời giảm thiểu tác động của ma sát.
Độ nhám càng thấp thì bề mặt càng nhẵn bóng. Tuy nhiên, giảm độ nhám bề mặt sẽ làm tăng chi phí sản xuất. Điều này dẫn tới việc đánh đổi giữa chi phí sản xuất và hiệu suất của sản phẩm gia công trong ứng dụng.
Trong gia công khuôn mẫu, độ bóng của khuôn mẫu là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng bề mặt mịn của sản phẩm nhựa. Để khuôn đạt được độ đánh bóng theo yêu cầu thì bề mặt khuôn phải nhẵn bóng.
Ký hiệu và chữ viết tắt của biểu đồ độ nhám bề mặt
Khi tìm hiểu về độ nhám là gì? Cách đọc biểu đồ độ nhám, bạn sẽ thấy các ký hiệu viết tắt như Ra, Rsk, Rq, Rku, Rz, v.v. Chúng là đơn vị được sử dụng để đo độ hoàn thiện bề mặt.
Ra – Độ nhám bề mặt trung bình (µm). Là giá trị trung bình tuyệt đối của profin (hi) trong chiều dài chuẩn L. Thường được sử dụng để đánh giá độ nhám cấp 5 tới cấp 11.
Rmax – Khoảng cách dọc từ Đỉnh đến vị trí đáy thấp nhất.
Rz – Chiều cao tối đa trung bình (µm)
+ Chiều cao trung bình của profile Rz, cũng được đo bằng µm. Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của 5 đỉnh cao nhất (ti) và 5 đáy thấp nhất (ki) trong chiều dài chuẩn L. Thường được dùng đánh giá độ nhám cấp 1 tới cấp 5 và cấp 13, 14.
Theo TCVN 2511:2007, độ nhẵn bề mặt chia làm 14 cấp độ.
Trong đó cấp 14 là cao nhất (bề mặt nhẵn bóng nhất) như bảng sau đây:
Chất lượng bề mặt | Cấp độ nhám | Thông số nhám | Chiều dài chuẩn (mm) | |
Ra (µm) | Rz (µm) | |||
Thô | 1 | 80 – 40 | 320 – 160 | 8.0 |
2 | 40 – 20 | 160 – 80 | ||
3 | 20 – 10 | 80 – 40 | ||
4 | 10 – 5 | 40 – 20 | ||
Bán tinh | 5 | 5 – 2.5 | 20 – 10 | 2.5 |
6 | 2.5 – 1.25 | 10 – 6.3 | ||
7 | 1.25 – 0.63 | 6.3 – 3.2 | ||
Tinh | 8 | 0.63 – 0.32 | 3.2 – 1.6 | 0.25 |
9 | 0.32 – 0.16 | 1.6 – 0.8 | ||
10 | 0.16 – 0.08 | 0.8 – 0.4 | ||
11 | 0.08 – 0.04 | 0.4 – 0.2 | ||
Siêu tinh | 12 | 0.04 – 0.02 | 0.2 – 0.1 | 0.08 |
13 | 0.02 – 0.01 | 0.1 – 0.05 | ||
14 | 0.01 – 0.005 | 0.05 – 0.025 |
Bảng 1: Các cấp độ nhẵn bề mặt
Mọi người có thể chụp lại màn hình để dễ tìm lại khi cần dùng.
Các thuật ngữ về tiêu chuẩn độ nhám bề mặt liên quan
Độ chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được sau khi gia công so với yêu cầu ban đầu trong thiết kế mà bạn mong muốn.
Trong thực tế độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai.
Độ chính xác gia công còn phần nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi trên bề mặt của chi tiết. Đó là độ bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ nhám.
Cấp chính xác: Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước.
TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác khác nhau, chúng được đánh số theo thứ tự độ chính xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17, 18. Trong đó:
– Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.
– Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao. Các cấp này áp dụng cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.
– Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường. Các cấp này áp dụng cho các mối lắp ghép.
– Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp. Các cấp này dùng cho các kích thước tự do (không lắp ghép).
Phương pháp gia công | Cấp chính xác | Cấp độ bóng |
Tiện ngoài, tiện trong, bào thô | 5 | 1-3 |
Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh | 4 | 4-7 |
Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh | 3 | 7-9 |
Phay thô | 4 | 1-3 |
Phay tinh | 3 | 4-5 |
Khoan, khoét | 5 | 4-6 |
Doa thô | 3 | 5-7 |
Doa tinh | 2 | 8-9 |
Chuốt thô | 2a | 6-8 |
Chuốt tinh | 2 | 9-10 |
Mài thô | 3a | 6-7 |
Mài bán tinh | 2 | 8-9 |
Mài tinh | 1 | 9-10 |
Mài khôn thô | 2 | 10-12 |
Mài khôn tinh | 1 | 13-14 |
Nghiền thô | 2 | 6-8 |
Nghiền bán tinh | 1 | 8-9 |
Nghiền tinh | 1 | 9-11 |
Xọc răng, phay răng thô | 4 | 5-6 |
Xọc răng, phay răng tinh | 2 | 6-7 |
Cà răng | 2 | 8 |
Bảng 2. Độ chính xác và độ bóng bề mặt đạt được bằng các phương pháp gia công
Còn nhiều kiến thức về độ nhám bề mặt mà mình chưa tổng hợp và chia sẻ được. Nếu bạn muốn tìm hiểu phần nào, có thể để lại bình luận phía dưới hoặc tìm trong chuyên mục Tin tức mà chúng tôi đã chia sẻ.
Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị gia công khuôn mẫu, hay gia công đồ gá, kim loại chính xác, hãy gửi file bản vẽ cho chúng tôi để nhận báo giá.
Tìm hiểu thêm về năng lực gia công của VCC Molds.
Công ty cổ phần Khuôn mẫu chính xác Năng Lực Việt
Địa chỉ: Lô B2-3-3b, Khu công nghiệp Nam Thăng Long, Thụy Phương, Bắc Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
SĐT: (+84)24 6687 6283
Email: contact@vcc-group.vn
Hotline/Zalo: 0934683166
Website: www.vcc-mold.vn
Google map: https://goo.gl/maps/u6TrPvLWSb3bXAwQ6
Từ khóa » Cách Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt
-
Hướng Dẫn Ghi Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt Trong Autocad - Vcad365
-
Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt - Máy Phay, Tiện CNC
-
Ghi Ký Hiệu Nhám Bề Mặt Và Quy Tắc Ghi Ký Hiệu Nhám ... - Bkmech
-
Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt Trên Bản Vẽ - Sửa Nhà Hà Nội
-
Cách Ghi Và ý Nghĩa Của Các Thông Số độ Nhám Bề Mặt (表状).
-
Phương Pháp Trình Bày Các Ký Hiệu Nhám Trên Bản Vẽ
-
Hướng Dẫn Vẽ Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt Bằng AutoCAD | VADUNI
-
Độ Bóng Bề Mặt Là Gì? Tiêu Chuẩn Và Các Cấp độ Bóng Bề Mặt
-
Độ Bóng Bề Mặt Là Gì? Và Những Điểm Cần Lưu Ý
-
Tiêu Chuẩn độ Nhám Bề Mặt
-
Hướng Dẫn Ghi Ký Hiệu độ Nhám Bề Mặt Trong AutoCAD 2021
-
Độ Nhám Bề Mặt Là Gì – Ký Hiệu... - Học Viện Autocad Online
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 18:1978 Về Tài Liệu Thiết Kế - Ghi Ký Hiệu ...