Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Về ...
Có thể bạn quan tâm
1. Phương pháp
Nắm vững các tính chất hóa học chung và phương pháp điều chế kim loại.
Lưu ý: Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 FeO FeSO4 Fe
Ví dụ 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Cu CuS Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuCl2 Cu.
Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:
2. Bài tập vận dụngCâu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe(II) có tính khử?
A. Fe(OH)2 →t o FeO + H2O
B. FeO + CO →t o Fe + CO2
C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Câu 2: Phản ứng nào sau đây sai?
A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B. Fe + H2O FeO + H2.
C. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2.
D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
Câu 3: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?
A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
B. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
C. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
D. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2
Câu 4: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Fe
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Cu2O, CuO
B. CuS, CuO
C. Cu2S, CuO
D. Cu2S, Cu2O
Câu 6: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (3), (4)
Câu 7: Cho các chất sau (Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH) tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Câu 8: Cho các phản ứng:
(1) Cu2O + Cu2S →
(2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO →
(4) CuO + NH3 →
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:
A. 2 B. 3
C. 1 D. 4
Câu 9: Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch HCl
(2) Fe + Cl2
(3) dung dịch FeCl2 + Cl2
(4) Fe3O4 + dung dịch HCl
(5) Fe(NO3)2 + HCl
(6) dung dịch FeCl2 + KI
Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3, 4, 5
C. Chỉ 2, 3
D. Chỉ trừ 1
Câu 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe(NO3)3 + d NO + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 6
Câu 11: Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom (III) oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2O, HCl, NaOH, NaCl
B. HCl, NaOH
C. HCl, NaOH, K2CrO4
D. HCl, NaOH, KI
Từ khóa » Chuỗi Phản ứng Sắt 12
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt Hóa Lớp 9 Và 12 - Hóa Học 24H
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt (Fe) - Lớp 12 - Luyện Tập 247
-
Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt, Crom Hay, Chi Tiết
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt Ii Oxit Hóa Học ...
-
Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Về Crom, Sắt ... - Haylamdo
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng Ppt - 123doc
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại
-
Chuỗi Phản ứng Liên Quan đến Sắt Fe. - Selfomy Hỏi Đáp
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng - TaiLieu.VN
-
Chuỗi Phản ứng Về Sắt - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 - Bài 32: Hợp Chất Của Sắt
-
Bài 32. HỢP CHẤT CỦA SẮT
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng.pdf (ôn Thi Tốt Nghiệp)