Chuỗi Phản ứng Về Sắt - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Chuỗi phương trình phản ứng hóa học
- Chuỗi phản ứng về sắt
Chuỗi các phương trình phản ứng của sắt, các phương trình thường gặp trong chướng trình hóa học 11.
Chuỗi phương trình
Nhấn vào phương trình để xem chi tiết
3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2H2O + O2 + 4Fe(OH)2 → 4Fe(OH)3 CO + FeO → Fe + CO2 CO + Fe2O3 → 2FeO + CO2Chi tiết chuỗi phản ứng
Cho kim loại sắt phản ứng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được có khí thoát ra và muối FeCl2 màu lục nhạt.
Tiếp tục cho kim loại sắt phản ứng với clorua sản phẩm thu được là muối sắt (III) clorua màu vàng nâu.
Sau đó cho muối FeCl3 phản ứng với kim loại sắt thu được sản phẩm muối có màu lục nhạt, là muối FeCl2.
Sau đó cho muối FeCl2 phản ứng với dung dịch bazo NaOh sản phẩm thu được là Fe(OH)2 kết tủa trắng xanh.
Tiếp theo đem Fe(OH)2 oxi hóa ngoài không khí, sau một thời gian thu được Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ.
Dẫn luồng khí CO qua sắt (III) oxit sản phẩm thu được có khí CO2 thoát ra và FeO.
Cuối cùng dẫn luồng khí CO qua sắt (II) oxit sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra và kim loại Fe.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác phương trình liên quan
3 H2SO4 Tên gọi: axit sulfuric
Nguyên tử khối: 98.0785
Nhiệt độ sôi: 338°C
Nhiệt độ nóng chảy: 10°C
+ Na2S Tên gọi: natri sulfua
Nguyên tử khối: 78.0445
Nhiệt độ nóng chảy: 1176°C
→ 2 H2O Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+ S Tên gọi: sulfua
Nguyên tử khối: 32.0650
Nhiệt độ sôi: 444°C
Nhiệt độ nóng chảy: 115°C
+ SO2 Tên gọi: lưu hùynh dioxit
Nguyên tử khối: 64.0638
+ 2 NaHSO4 Tên gọi: Natri hidro sunfat
Nguyên tử khối: 120.0603
Nhiệt độ sôi: 315°C
Nhiệt độ nóng chảy: 315°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết AgNO3 Tên gọi: bạc nitrat
Nguyên tử khối: 169.8731
Nhiệt độ sôi: 444°C
Nhiệt độ nóng chảy: 212°C
+ 3 NaPO3 Tên gọi: Natri metaphotphat
Nguyên tử khối: 101.96173 ± 0.00090
→ 3 NaNO3 Tên gọi: Natri Nitrat
Nguyên tử khối: 84.9947
Nhiệt độ sôi: 380°C
Nhiệt độ nóng chảy: 308°C
+ Ag3PO4 Tên gọi: Bạc phosphat
Nguyên tử khối: 418.5760
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết 2 NaOH Tên gọi: natri hidroxit
Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037
Nhiệt độ sôi: 1.39°C
Nhiệt độ nóng chảy: 318°C
+ BeF2 Tên gọi: Beri florua
Nguyên tử khối: 47.0089884 ± 0.0000040
→ Be(OH)2 Tên gọi: Beri hidroxit
Nguyên tử khối: 43.02686 ± 0.00074
+ 2 NaF Tên gọi: Natri florua
Nguyên tử khối: 41.98817248 ± 0.00000052
Nhiệt độ sôi: 1695°C
Nhiệt độ nóng chảy: 993°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết 6 HCl Tên gọi: axit clohidric
Nguyên tử khối: 36.4609
Nhiệt độ sôi: 110°C
+ 2 CoO(OH) Tên gọi: Coban hidroxit oxit
Nguyên tử khối: 91.93994 ± 0.00067
→ Cl2 Tên gọi: clo
Nguyên tử khối: 70.9060
Nhiệt độ sôi: -34°C
Nhiệt độ nóng chảy: -101°C
+ 4 H2O Tên gọi: nước
Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
Nhiệt độ sôi: 100°C
Nhiệt độ nóng chảy: 4°C
+ 2 COCl2 Tên gọi: Phosgen
Nguyên tử khối: 129.8392
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết 2 CH3OH Tên gọi: metanol
Nguyên tử khối: 32.0419
Nhiệt độ sôi: 64°C
Nhiệt độ nóng chảy: -97°C
→ 2 CH4 Tên gọi: metan
Nguyên tử khối: 16.0425
+ O2 Tên gọi: oxi
Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
Nhiệt độ sôi: -182°C
Nhiệt độ nóng chảy: -218°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết Xem tất cả phương trìnhMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
H[CuCl2] và AlCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất
Xem thêmC6H5CHNC6H5 và CH3COOC6H5COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất benzanalin và chất Aspirin
Xem thêmOHC6H5COOH và HONO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất axit salicylic và chất axit nitro
Xem thêmCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 và CH3[CH2]16COOCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metyl oleat và chất metyl stearat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 20/12/2024
Từ khóa » Chuỗi Phản ứng Sắt 12
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt Hóa Lớp 9 Và 12 - Hóa Học 24H
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt (Fe) - Lớp 12 - Luyện Tập 247
-
Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt, Crom Hay, Chi Tiết
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Sắt Ii Oxit Hóa Học ...
-
Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Về Crom, Sắt ... - Haylamdo
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng Ppt - 123doc
-
Chuỗi Phản ứng Hóa Học Của Kim Loại
-
Chuỗi Phản ứng Liên Quan đến Sắt Fe. - Selfomy Hỏi Đáp
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng - TaiLieu.VN
-
Cách Giải Bài Tập Chuỗi Phản ứng Hóa Học Về ...
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 12 - Bài 32: Hợp Chất Của Sắt
-
Bài 32. HỢP CHẤT CỦA SẮT
-
Bài Tập Chuỗi Phản Ứng - Sắt Và Đồng.pdf (ôn Thi Tốt Nghiệp)