Chuỗi Phản ứng Về Sắt - Từ Điển Phương Trình Hóa Học

Bảng tuần hoàn hoá học Bảng tuần hoàn hoá học Màu sắc một số chất phổ biến Màu sắc một số chất phổ biến Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron nguyên tử Bảng tính tan Bảng tính tan Dãy hoạt động kim loại Dãy hoạt động kim loại Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím Một số Nguyên Tố Hoá Học tr42 Lớp 8 Một số Nguyên Tố Hoá Học tr42 Lớp 8 Tin tức Tin tức Khám phá Khám phá Du học - Định cư Úc Du học - Định cư Úc Download sách giáo khoa PDF Download sách giáo khoa PDF

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

  1. Trang chủ
  2. Chuỗi phương trình phản ứng hóa học
  3. Chuỗi phản ứng về sắt
Chuỗi phản ứng về sắt

Chuỗi các phương trình phản ứng của sắt, các phương trình thường gặp trong chướng trình hóa học 11.

Chuỗi phương trình

Nhấn vào phương trình để xem chi tiết

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 Fe + 2HClFeCl2 + H2 2H2O + O2 + 4Fe(OH)2 → 4Fe(OH)3 CO + FeOFe + CO2 CO + Fe2O3 → 2FeO + CO2

Chi tiết chuỗi phản ứng

Cho kim loại sắt phản ứng với dung dịch axit HCl sản phẩm thu được có khí thoát ra và muối FeCl2 màu lục nhạt.

Tiếp tục cho kim loại sắt phản ứng với clorua sản phẩm thu được là muối sắt (III) clorua màu vàng nâu.

Sau đó cho muối FeCl3 phản ứng với kim loại sắt thu được sản phẩm muối có màu lục nhạt, là muối FeCl2.

Sau đó cho muối FeCl2 phản ứng với dung dịch bazo NaOh sản phẩm thu được là Fe(OH)2 kết tủa trắng xanh.

Tiếp theo đem Fe(OH)2 oxi hóa ngoài không khí, sau một thời gian thu được Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ.

Dẫn luồng khí CO qua sắt (III) oxit sản phẩm thu được có khí CO2 thoát ra và FeO.

Cuối cùng dẫn luồng khí CO qua sắt (II) oxit sản phẩm tạo thành có khí CO2 thoát ra và kim loại Fe.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Loading... Chia sẻ

Các phương trình liên quan

3 H2SO4

Tên gọi: axit sulfuric

Nguyên tử khối: 98.0785

Nhiệt độ sôi: 338°C

Nhiệt độ nóng chảy: 10°C

+ Na2S

Tên gọi: natri sulfua

Nguyên tử khối: 78.0445

Nhiệt độ nóng chảy: 1176°C

2 H2O

Tên gọi: nước

Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044

Nhiệt độ sôi: 100°C

Nhiệt độ nóng chảy: 4°C

+ S

Tên gọi: sulfua

Nguyên tử khối: 32.0650

Nhiệt độ sôi: 444°C

Nhiệt độ nóng chảy: 115°C

+ SO2

Tên gọi: lưu hùynh dioxit

Nguyên tử khối: 64.0638

+ 2 NaHSO4

Tên gọi: Natri hidro sunfat

Nguyên tử khối: 120.0603

Nhiệt độ sôi: 315°C

Nhiệt độ nóng chảy: 315°C

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết

AgNO3

Tên gọi: bạc nitrat

Nguyên tử khối: 169.8731

Nhiệt độ sôi: 444°C

Nhiệt độ nóng chảy: 212°C

+ 3 NaPO3

Tên gọi: Natri metaphotphat

Nguyên tử khối: 101.96173 ± 0.00090

3 NaNO3

Tên gọi: Natri Nitrat

Nguyên tử khối: 84.9947

Nhiệt độ sôi: 380°C

Nhiệt độ nóng chảy: 308°C

+ Ag3PO4

Tên gọi: Bạc phosphat

Nguyên tử khối: 418.5760

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết

2 NaOH

Tên gọi: natri hidroxit

Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037

Nhiệt độ sôi: 1.39°C

Nhiệt độ nóng chảy: 318°C

+ BeF2

Tên gọi: Beri florua

Nguyên tử khối: 47.0089884 ± 0.0000040

Be(OH)2

Tên gọi: Beri hidroxit

Nguyên tử khối: 43.02686 ± 0.00074

+ 2 NaF

Tên gọi: Natri florua

Nguyên tử khối: 41.98817248 ± 0.00000052

Nhiệt độ sôi: 1695°C

Nhiệt độ nóng chảy: 993°C

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết

6 HCl

Tên gọi: axit clohidric

Nguyên tử khối: 36.4609

Nhiệt độ sôi: 110°C

+ 2 CoO(OH)

Tên gọi: Coban hidroxit oxit

Nguyên tử khối: 91.93994 ± 0.00067

Cl2

Tên gọi: clo

Nguyên tử khối: 70.9060

Nhiệt độ sôi: -34°C

Nhiệt độ nóng chảy: -101°C

+ 4 H2O

Tên gọi: nước

Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044

Nhiệt độ sôi: 100°C

Nhiệt độ nóng chảy: 4°C

+ 2 COCl2

Tên gọi: Phosgen

Nguyên tử khối: 129.8392

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết

2 CH3OH

Tên gọi: metanol

Nguyên tử khối: 32.0419

Nhiệt độ sôi: 64°C

Nhiệt độ nóng chảy: -97°C

2 CH4

Tên gọi: metan

Nguyên tử khối: 16.0425

+ O2

Tên gọi: oxi

Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060

Nhiệt độ sôi: -182°C

Nhiệt độ nóng chảy: -218°C

Chất xúc tác

thường

Nhiệt độ

thường

Áp suất

thường

Điều kiện khác

thường

Xem chi tiết Xem tất cả phương trình

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

H[CuCl2]AlCO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất

Xem thêm

C6H5CHNC6H5 và CH3COOC6H5COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất benzanalin và chất Aspirin

Xem thêm

OHC6H5COOHHONO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất axit salicylic và chất axit nitro

Xem thêm

CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 và CH3[CH2]16COOCH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metyl oleat và chất metyl stearat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/12/2024

Từ khóa » Chuỗi Phản ứng Sắt 12