Cách Giải Bài Tập Dạng: Tính Diện Tích Các Hình Toán Lớp 5 - Tech12h

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Lý thuyết và phương pháp giải
  • Bài tập áp dụng và hướng dẫn giải

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Hình tam giác

  • Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh. Đỉnh là điểm 2 cạnh tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy làm đáy.
  • Chiều cao của hình tam giác là đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đắy và vuông góc với đắy. Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao.
  • Công thức tính diện tích tam giác:

S = (a x h) : 2

Trong đó: h là chiều cao, a là độ dài đáy

Ví dụ 1: Một hình tam giác có đáy 15 cm và chiều cao 2,4cm. Tính diện tích hình tam giác đó?

Giải: Diện tích hình tam giác là:

15 x 2,4 : 2 = 18 (cm2)

Đáp số: 18cm2

2. Hình thang

  • Một tứ giác có hai cạnh đáy lớn, đáy bé song song với nhau gọi là hình thang (Hình vuông, hình chữ nhật cũng coi là dạng hình thang đặc biệt).
  • Đoạn thẳng giữa hai đáy của hình thang và vuông góc với hai đáy là đường cao của hình thang. Mọi chiều cao của hình thang đều bằng nhau.
  • Công thức tính diện tích hình thang:

S = (a + b) x h : 2

Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang có: Đáy lớn 8m; đáy bé 75dm; chiều cao 32dm.

Giải: Đổi 8m = 80dm

Diện tích hình thang là:

(80 + 75) x 32 : 2 = 2480 (dm2)

Đáp số: 2480 dm2

3. Hình tròn

  • Trong hình học phẳng, một hình tròn là một vùng trên mặt phẳng nằm "bên trong" đường tròn. Tâm, bán kính và chu vi của hình tròn chính là tâm và bán kính của đường tròn bao quanh nó.
  • Công thức Tính diện tích hình tròn:

S = r2 x 3,14 hoặc S = $\frac{d^{2}}{4}$x3,14

Trong đó: r là bán kính hình tròn, d là đường kính của hình tròn

  • Công thức chu vi hình tròn:

C = r x 2 x 3,14 hay c = d x 3,14

Ví dụ 3: Một miếng bìa hình tròn có chu vi 37,68 cm. Tính diện tích miếng bìa đó :

Giải : Bán kính miếng bìa là :

37,68 : 3,14 : 2 = 6 (cm)

Diện tích miếng bìa là :

62 x 3,14 = 113,04 (cm2)

Đáp số: 113,04 cm2

Từ khóa » Tính Diện Tích Hình Học Lớp 5