Cách Giải Bài Toán Tìm X Lớp 6 Và Bài Tập Có đáp án - Toán 6 Chuyên đề

Vậy cách giải bài toán tìm x lớp 6 như thế nào? có những dạng toán tìm x nào ở lớp 6? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này của Hay Học Hỏi, qua đó vận dụng làm một số bài tập tìm x để nắm thật vững phương pháp giải nhé.

» Đừng bỏ lỡ: Các dạng toán về luỹ thừa với số mũ tự nhiên cực hay

Các em hãy truy cập  hoặc vào trang google tìm kiếm "tiêu đề bài viết" + "tên site " để xem đầy đủ, chính xác và ủng hộ bài viết gốc của trang nhé. Vì hiện nay một số trang tự động sao chép lại, trình bày xấu, rất dễ thiếu sót làm các em khó hiểu.

I. Cách giải cách dạng toán tìm x để đẳng thức đúng

Để tìm x sao cho một đẳng thức đúng, chúng ta cần vận dụng quy tắc và tính chất của các phép tính. Thường bài toán tìm x quy về những dạng sau:

1- Tìm một số hạng khi biết tổng và các số hạng còn lại

2- Tìm một thừa số khi biết tích và các thừa số còn lại

3- Tìm số bị chia khi biết thương và số chia,...

4- Tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ,...

hayhochoi .vn

II. Bài tập tìm x để đẳng thức đúng

* Bài tập 1: Tìm số tự nhiên x biết:

a) (x – 15).9 = 0

b) 55.(x – 2022) = 55

* Lời giải:

Vận dụng tính chất của phép nhân ta có

a) (x – 15).9 = 0

→ x – 15 = 0

→ x = 15.

b) 55.(x – 2022) = 55

→ x – 2022 = 1

→ x = 2022 + 1

→ x = 2023

* Bài tập 2: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 4).(x – 7) = 0

b) (x + 9).25 = 4.25

* Lời giải:

a) (x – 4).(x – 7) = 0

- Ta biết rằng: Tích số bằng 0 khi ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0. Do đó,

 (x – 4).(x – 7) = 0

→ x – 4 = 0 hoặc x – 7 = 0

→ x = 4 hoặc x = 7.

Vậy x = 4  hoặc x = 7.

b) (x + 9).25 = 4.25

→ x + 9 = 4 (Điều này không xảy ra khi x là số tự nhiên)

Vậy không tìm được số tự nhiên x nào thỏa mãn.

* Bài tập 3: Hãy điền vào ô trống của bảng sau sau cho tổng các số trong ba ô liên tiếp bất kỳ bằng 50.

12           15                

* Lời giải:

Gọi a, b, c lần lượt là các số ghi giữa hai ô số 12 và 15:

12   a   b   c  15                

Ta có: a + b + c = b + c + 15 = 50

nên a = 15, và b + c = 35

Từ 12 + a + b = 50

suy ra: a + b = 50 – 12 = 38

suy ra: b = 38 – a = 38 – 15 = 23

suy ra: c = 12;

Các số 12; 15; 23 được lặp lại từng 3 ô liên tiếp một, cuối cùng ta được:

12   15   23   12  15    23   12   15   23   12

* Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x – 30:15 = 8

b) (x – 30):15 = 8

c) 5.x – 36:18 = 8

d) (5x – 36):18 = 8

* Lời giải:

a) x – 30:15 = 8

⇔ x – 2 = 8

⇔ x = 8 + 2 = 10

b) (x – 30):15 = 8

⇔ x – 30 = 8.15

⇔ x = 120 + 30 = 150

c) 5.x – 36:18 = 8

⇔ 5x – 2 = 8

⇔ 5x = 8 + 2 = 10

⇔ x = 10:5 = 2

d) (5x – 36):18 = 8

⇔ 5x – 36 = 8.18

⇔ 5x = 144 + 36 = 180

⇔ x = 180:5 = 36

* Bài tập 5: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 100 – 3.(8 + x) = 1

b) [(x + 12) – 17]:5 = 4

* Lời giải:

a) 100 – 3.(8 + x) = 1

 ⇔ 3.(8 + x) = 100 – 1

 ⇔ 8 + x = 99 : 3

 ⇔ x = 33 – 8

 ⇔ x = 25

b) [(x + 12) – 17]:5 = 4

  ⇔ (x + 12) – 17 = 4 . 5

  ⇔ x + 12 = 20 + 17

  ⇔ x = 37 – 12

  ⇔ x = 25

* Bài tập 6: Tìm số tự nhiên y, biết:

a) (5.y – 25) : 5 = 0

b) 42 – 2.(2y + 1) = 24

* Bài tập 7: Tìm số tự nhiên z, biết:

a) [(z + 32) - 15].6 = 180

b) [(43 – (56 – z)].4 = 128

Từ khóa » Toán Tìm X ở Lớp 6