Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Trung Gây Ấn Tượng

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một phần rất quan trọng trong giao tiếp khi gặp lần đầu tiên hay lúc phỏng vấn tiếng Trung. Cách giới thiệu ngắn gọn, đơn giản sẽ giúp người nghe nhanh chóng nắm bắt thông tin cần truyền tải. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung có thể giúp bạn “ghi điểm” tuyệt đối nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung luyện thi HSK, TOCFL nhanh chóng và hiệu quả.

Nội dung chính: 1. Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung 2. Những điều cần chú ý khi giới thiệu bản thân 3. Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung để lại ấn tượng
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Cấu trúc khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Để giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất và hay nhất, không thể thiếu các mục cơ bản quan trọng ngay trước khi mở lời đến khi kết thúc. Dưới đây là chia sẻ cấu trúc cơ bản cần phải có khi tự giới thiệu bản thân đáng quan tâm.

1. Các câu chào hỏi xã giao

Tùy vào từng đối tượng, không gian cũng như thời gian mà mỗi cách chào hỏi sẽ có mỗi tính chất văn hóa khác nhau, dưới đây là một số cách chào thông dụng:

  • 你好 – / nǐ hǎo /: Xin chào
  • 您好 – / nín hǎo /: Xin chào (Dùng cho người lớn tuổi hơn, một cách kính trọng).
  • 你们好, 大家好 – / nǐ men hǎo /, / dàjiā hǎo /: Chào mọi người
  • 早上好 – / zǎo shàng hǎo /: Buổi sáng tốt lành
  • 中午好 – / zhōng wǔ hǎo /: Chào buổi trưa

Sau khi đã chào hỏi, người học có thể sử dụng các từ vựng sau để xin phép trình bày về bản thân, cụ thể như sau:

  • 介绍 – / jiè shào /: Giới thiệu
  • 自己 – / zì jǐ /: Bản thân
  • 允许 – / yǔn xǔ /: Cho phép
  • 先 – / xiān /: Trước tiên

Mẫu các câu khi chào hỏi trong tiếng Hoa

… 好, 我自己介绍一下儿 / … Hǎo, wǒ zì jǐ jiè shào yī xià er / Chào…, tôi tự giới thiệu một chút.
大家好, 我先介绍一下儿 / Dà jiā hǎo, wǒ xiān jiè shào yī xià er / Chào cả nhà, đầu tiên tôi muốn giới thiệu đôi lời.
早上好, 请允许我介绍一下自己 / zǎo shàng hǎo, qǐng yǔn xǔ wǒ jiè shào yī xià zì jǐ / Chào ngày mới, mình xin tự nói về mình.
câu hỏi xã giao 介绍 khi giới thiệu bản thân
Các câu hỏi giao tiếp tiếng Trung

Xem ngay: Cách học tiếng Trung hiệu quả và nhanh chóng.

2. Học tiếng Trung tự giới thiệu họ tên của bản thân

Sau việc chào hỏi xong, tiếp theo là phần giới thiệu họ tên của mình, dưới đây là một số từ vựng người học cần nắm:

  • 叫 – / jiào /: Gọi
  • 姓 – / xìng /: Họ
  • 名字 – / míngzì /: Tên
  • 是 – / shì /: Là
  • 贵名 – / guì míng /: Quý danh

Mẫu câu khi giới thiệu họ và tên bằng tiếng Trung:

我叫… / wǒ jiào… / Tôi tên là…
我姓…,叫… / wǒ xìng…, jiào… / Tôi họ…, tên là…
我的名字是… / wǒ de míngzì shì… / Tên của tôi là…
我是。。。 wǒ shì。。。。 Tôi là…

Ví dụ:

我姓杜,叫江南 – / wǒ xìng dù, jiào jiāng nán /: Tôi họ Đỗ, tên là Giang Nam.

我叫杜江南 – / wǒ jiào dù jiāng nán /: Mình tên là Đỗ Giang Nam.

我的名字叫江南 – /wǒ de míng zì jiào jiāng nán /: Tên tôi là Giang Nam.

3. Cách nói về tuổi tác trong tiếng Trung

Tuổi tác là thông tin cơ bản người nói cần phải đề cập khi giới thiệu bản thân. Một số từ vựng quan trọng ở phần này gồm có:

  • 岁 – / suì /: Tuổi
  • 年龄 – / nián líng /: Tuổi tác (Dành cho những người lớn tuổi)
  • 今年 – / jīn nián /: Năm nay
  • 出生 – / chū shēng /: Sinh ra
  • 已经 – / yǐ jīng /: Đã
  • 多 – duō: Hơn
  • 属 – shǔ: Cầm tinh, tuổi con…

Mẫu những câu khi nói về tuổi:

我今年… 岁 / wǒ jīn nián… suì / Tôi năm nay… tuổi.
我已经… 多岁了 / wǒ yǐ jīng… duō suì le / Tôi đã hơn… tuổi rồi.
我是… 年出生 / wǒ shì… nián chū shēng / Tớ sinh năm…

Ví dụ:

  • Giới thiệu bằng tuổi:

我二十岁 – / wǒ èr shí suì /: Năm nay tôi 20 tuổi.

  • Giới thiệu bằng năm sinh:

我是1998年出生 – / wǒ shì 1998 nián chū shēng /: Mình sinh năm 1998.

  • Giới thiệu bằng 12 con giáp trong tiếng Trung:

我属老虎 – / wǒ shǔ lǎo hǔ /: Tôi cầm tinh con Hổ.

  • Giới thiệu bằng dạng câu tương đối:

我今年22多 – / Wǒ jīn nián 22 duō suì /: Tôi năm nay hơn 22 tuổi. 我差不多三十岁了 – / wǒ chà bù duō sān shí le /: Tôi gần 30 tuổi. 我的年龄跟你一样大 – / wǒ de nián líng gēn nǐ yī yàng dà /: Tuổi tôi bằng tuổi của bạn.

Giới thiệu bản thân
Cách giới thiệu tên – tuổi trong tiếng trung

Bạn chưa biết cách đọc các chữ số bằng tiếng Trung? Hãy tham khảo ngay số đếm tiếng Trung.

4. Quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch

Bạn có thể sử dụng những từ vựng sau để đề cập đến quê quán của mình:

  • 农村 – / nóng cūn /: Khu vực nông thôn, làng
  • 小城 – / xiǎo chéng /: Thị trấn nhỏ
  • 城市 – / chéng shì /: Thành phố lớn
  • 家乡 – / jiā xiāng /: Quê hương
  • 住在 – / zhù zài /: Sống tại

Mẫu một số câu khi trình bày về nơi sinh sống

我是… 人 / wǒ shì… rén / Tôi là người…
我来自… / wǒ lái zì… / Tôi đến từ…
我出生于… / wǒ chū shēng yú… / Tôi sinh ra tại…
我的家乡是… / wǒ de jiā xiāng shì… / Quê tôi ở…
我在… / wǒ zài… / Mình sống ở…

Ví dụ

我来自林同 – / wǒ lái zì lín tóng /: Tôi đến từ Lâm Đồng

我出生于林同 – / wǒ chūshēng yú lín tóng /: Tôi sinh ra tại Lâm Đồng

现在我在胡志明市 – / Xiànzài wǒ zài hú zhì míng shì /:  Tôi hiện nay ở thành phố Hồ Chí Minh

我在林同住过三年 – / wǒ zài lín tóng zhù guò sān nián /: Mình từng sống ở Lâm Đồng 3 năm

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả, nhớ lâu.

5. Trình độ học vấn, nghề nghiệp

Khi trình bày về trình độ học vấn, nghề nghiệp của bản thân, bạn cần trau dồi những từ vựng sau:

  • 专业 – / zhuān yè /: Chuyên ngành
  • 工作 – / gōng zuò /: Công việc
  • 大学生 – / dà xué shēng /: Sinh viên đại học.
  • 学生 – / xué shēng /: Học sinh
  • 毕业 – / bì yè /: Tốt nghiệp
  • 知识 – / zhīshì /: Kiến thức

XEM THÊM: Từ vựng tiếng Trung về một số ngành nghề phổ biến

Mẫu câu khi nói về trình độ học vấn, nghề nghiệp

我的专业是… / wǒ de zhuān yè shì… / Chuyên ngành của mình là…
我在… 公司工作 / wǒ zài… gōng sī gōng zuò / Tôi làm việc ở công ty…
我在… 大学学习 / wǒ zài… Dà xué xué xí / Tôi học đại học…
我当… / wǒ dāng… / Tôi làm (Nghề)…
我于… 年毕业于…大学 Wǒ yú … nián bì yè yú … dà xué Tôi tốt nghiệp tại đại học … năm ….
我的工作是… Wǒ de gōngzuò shì …. Công việc của tôi là …

Ví dụ

我于2005年毕业于北京大学。 / Wǒ yú 2005 nián bì yè yú běijīng dà xué / Tôi đã tốt nghiệp tại Đại học Bắc Kinh năm 2005.

我的专业是金融。 / Wǒ de zhuān yè shì jīn róng / Chuyên ngành tôi học là tài chính.

我是大学生 – / wǒ shì dà xué shēng /: Tôi là sinh viên.

我的工作是工程师 – / wǒ de gōng zuò shì gōng chéng shī /: Nghề của tôi là kỹ sư.

我当老师 – / wǒ dāng lǎo shī /: Tôi là giáo viên.

Giới thiệu bản thân
Giới thiệu về nghề nghiệp bản thân

6. Giới thiệu về gia đình

Dưới đây là một số từ vựng cơ bản cần biết khi giới thiệu về gia đình:

  • 家庭 – / jiā tíng /: Nhà
  • 口人 – / kǒu rén  /: Nhân khẩu
  • 去世了 – / qù shì le /: Đã mất rồi
  • 独生儿子/ 独生女儿 – / dú shēng érzi / dú shēng nǚ’ér /: Con một
  • 兄弟姐妹 – / xiōng dì jiě mèi /: Anh chị em

Mẫu những câu tiếng Trung giao tiếp khi nói về gia đình

我家有… 口人: 爸爸、妈妈… 和我 / wǒ jiā yǒu… kǒu rén: Bàba, māmā… hé wǒ / Nhà tôi có… người: Ba, mẹ… và tôi.
我有… 个姐姐和… 个哥哥 / wǒ yǒu… gè jiějiě hé… gè gēgē / Tôi có… chị và có… anh trai.

Ví dụ

我有一个姐姐和两个哥哥 – / wǒ yǒu yī gè jiě jiě hé liǎng gè gēgē /: Tôi có một chị gái và hai anh trai.

我爸爸已经去世了 – / wǒ bà ba yǐ jīng qù shì le /: Bố tôi đã qua đời.

我是独生儿子/ 女儿 – / wǒ shì dú shēng érzi/ nǚ’ér /: Tôi là con gái một/ con trai một.

我没有兄弟姐妹 – / wǒ méi yǒu xiōng dì jiě mèi /: Tôi không có anh chị em.

Giới thiệu gia đình
Giới thiệu về gia đình trong tiếng Trung

Trên đây là một vài cách giới thiệu cơ bản, tham khảo ngay cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng Trung để biết thêm chi tiết.

7. Bạn bè

Khi đề cập đến bạn bè, người nói cần bổ sung thêm một vài đặc điểm để giúp câu giới thiệu đầy đủ hơn. Một số từ vựng liên quan đến giới thiệu bạn bè mà bạn có thể tham khảo:

  • 朋友 – / péngyǒu /: Bạn bè
  • 好朋友 – / hǎo péngyǒu /: Bạn tốt
  • 闺蜜 – / guī mì /: Bạn thân (Ở nữ với nhau)
  • 善良 – / shān liàng /: Tốt bụng, lương thiện
  • 漂亮 – / piào liang /: Xinh đẹp

Tổng hợp các mẫu câu nói về bạn bè hay nhất

我有… 个好朋友 / wǒ yǒu… gè hǎo péng yǒu / Mình có… người bạn thân
我的闺蜜很… / wǒ de guī mì hěn… / Bạn thân tôi rất…
我闺蜜很喜欢… / wǒ guī mì hěn xǐ huān… / Bạn tôi thích nhất…
我跟朋友都很喜欢… / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān… / Tôi và bạn bè đều rất thích…

Ví dụ

  • 现在我有很多朋友 – / xiànzài wǒ yǒu hěn duō péng yǒu /: Hiện tại tôi có rất nhiều bạn bè.
  • 我只有一个好朋友 – / wǒ zhǐ yǒu yī gè hǎo péng yǒu /: Mình chỉ có chơi thân với một người.
  • 我的闺蜜很漂亮 – / wǒ de guī mì hěn piào liang /: Bạn của tớ rất xinh đẹp.
  • 我的朋友说汉语说得很流利 – / wǒ de péng yǒu shuō hàn yǔ shuō dé hěn liú lì /: Bạn của mình nói tiếng Trung rất trôi chảy.
  • 我闺蜜很喜欢买东西 – / wǒ guī mì hěn xǐ huān mǎi dōng xī /: Bạn mình thích đi mua đồ.
  • 我跟朋友都很喜欢去旅游 – / wǒ gēn péng yǒu dōu hěn xǐ huān qù lǚ yóu /: Tôi và bạn bè đều thích đi du lịch.

Lưu ý: Khi giới thiệu bản thân lúc phỏng vấn tiếng Trung, người nói có thể lược bỏ nội dung này để tránh phần trình bày bị lan man.

8. Sở thích

Khi giới thiệu bản thân với người khác, đặc biệt là bạn bè, người học có thể vận dụng những từ vựng sau đây để chia sẻ về sở thích của bản thân:

  • 喜欢 – / xǐ huān /: Thích
  • 爱好 – / ài hào /: Sở thích
  • 感兴趣 – / gǎn xìng qù /: Hứng thú
  • 业余时间,空闲时间 – / yèyú shí jiān, kōng xián shí jiān /: Khi rảnh
  • 米 –   / mǐ /: Mê, đam mê

Mẫu các câu đơn giản nói về sở thích của bản thân

我喜欢… / wǒ xǐ huān… / Tôi thích…
我的爱好是… / wǒ de ài hào shì… / Tôi có sở thích là…
我对… 很感兴趣 / wǒ duì… hěn gǎn xìng qù / Tôi rất hứng thú với…
空闲时间我常… / kōng xián shí jiān wǒ cháng… / Lúc rảnh tôi thường…
我米上了… / wǒ mǐ shàng le… / Tôi đam mê…
  • Ví dụ:

我的兴趣包括阅读和音乐 – / Wǒ de xìng qù bāo kuò yuè dú hé yīn yuè /: Sở thích của tớ bao gồm đọc sách và âm nhạc.

空闲时间我常听音乐 – / kōng xián shí jiān wǒ cháng tīng yīn yuè /: Khi rảnh tôi hay nghe nhạc.

我的爱好是看电影 – / wǒ de ài hào shì kàn diànyǐng /: Sở thích của tớ là xem phim.

XEM THÊM: Từ vựng tiếng Trung về sở thích

9. Điểm mạnh, điểm yếu

Trong các tình huống giới thiệu với bạn bè thông thường, bạn không cần phải đề cập đến điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Tuy nhiên, nội dung này đặc biệt quan trọng trong các buổi phỏng vấn với nhà tuyển dụng. Dưới đây là một số từ vựng thông dụng:

  • 优点 – / yōu diǎn  /: Ưu điểm
  • 缺点 – / quē diǎn /: Khuyết điểm, nhược điểm
  • 弱点 – / ruò diǎn /: Điểm yếu
  • 长处 –   / cháng chù /: Điểm mạnh
  • 短处 – / duǎn chù /: Điểm yếu

Mẫu câu giới thiệu điểm mạnh, điểm yếu của bản thân

我的优点是… / wǒ de yōu diǎn shì… / Tôi có ưu điểm là…
我的缺点是… / wǒ de quē diǎn shì… / Nhược điểm tôi là…

Ví dụ:

我的优点是汉语 – / wǒ de yōu diǎn shì hàn yù /: Ưu điểm của mình là tiếng Hán.

我的缺点是对人群的恐惧 – / wǒ de quē diǎn shì duì rén qún de kǒng jù /: Mình có nhược điểm là sợ đám đông.

10. Tình trạng hôn nhân

Nếu trong các cuộc trò chuyện lần đầu gặp gỡ, đặc biệt khi hẹn hò hay xem mắt, người nói cần đề cập để tình trạng hôn nhân của bản thân. Dưới đây là một số từ vựng người nói nên lưu lại:

  • 单身 – / dānshēn /: Độc thân
  • 女朋友 / 男朋友 – / nǚ péngyǒu / nán péngyǒu / : Bạn gái, bạn trai
  • 结婚 – / jié hūn /: Kết hôn
  • 离婚 – / lí hūn /: Ly hôn
  • 寡妇 – / guǎ fù /: Góa
Hôn nhân bằng tiếng trung
Tình trạng hôn nhân tiếng Trung

Mẫu một số câu hay

我现在… / wǒ xiànzài… / Hiện tại tôi…
我已经… / wǒ yǐjīng… / Tôi đã…
我还没… / wǒ hái méi… / Tôi còn chưa…

Ví dụ

我现在还单身 – / wǒ xiàn zài hái dān shēn /: Bây giờ tôi vẫn đang FA.

我还没有女朋友 / 男朋友 – / wǒ hái méi yǒu nǚ péng yǒu / nán péng yǒu /: Tôi chưa có bạn gái / bạn trai rồi.

我刚结婚 – / wǒ gāng jié hūn /: Tôi vừa cưới.

我已经结婚了 – / wǒ yǐ jīng jié hūn le /: Tôi đã kết hôn rồi.

我还没结婚 – / wǒ hái méi jié hūn /: Tôi vẫn chưa cưới.

11. Bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu và đề nghị xin giữ thông tin liên lạc

Sau khi đã giới thiệu xong, người nói cần bày tỏ cảm xúc sau buổi giới thiệu và đề nghị xin giữ thông tin để liên lạc sau.

  • 认识 – / rèn shi /: Quen biết
  • 高兴 – / gāo xìng /: Vui
  • 联系 – / liánxì /: Liên hệ, liên lạc
  • 感谢 – / gǎnxiè /: Cảm ơn
  • 希望 – / xīwàng /: Hy vọng

Mẫu câu người học có thể tham khảo:

认识你我很高兴 / rèn shi nǐ wǒ hěn gāo xìng / Quen được bạn khiến tôi rất vui.
彼此多联系! / bǐ cǐ duō lián xì / Thường xuyên giữ liên lạc nhé.
你使用脸书吗? / nǐ shǐ yòng liǎn shū ma? / Bạn có dùng Facebook không?
我很高兴能认识你 / wǒ hěn gāo xìng néng rèn shi nǐ / Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn.
保重! / bǎozhòng / Giữ bảo trọng nhé.
  • Ví dụ:

非常感谢你跟我聊天 – / fēi cháng gǎn xiè nǐ gēn wǒ liáo tiān /: Rất cảm ơn bạn đã nói chuyện với tôi.

我很高兴能同你谈话 – / wǒ hěn gāo xìng néng tóng nǐ tán huà /: Rất vui khi được nói chuyện cùng bạn.

我很想再见到你 – / wǒ hěn xiǎng zài jiàn dào nǐ /: Tôi rất muốn được gặp lại bạn.

如果你需要帮助,就来找我 – / rú guǒ nǐ xū yào bāng zhù, jiù lái zhǎo wǒ /: Nếu bạn cần giúp đỡ cứ tới tìm tôi.

你可以给我电话号码吗 – / nǐ kě yǐ gěi wǒ diàn huà hào mǎ ma/: Anh có thể cho tôi số điện thoại được không?

你的伊妹儿是什么?我想跟你保持联系 – / Nǐ de yī mèi er shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxì /: Email của bạn là gì? Tôi muốn duy trì liên lạc với cậu.

Những điều cần chú ý khi giới thiệu bản thân

Khi giới thiệu bản thân nhất là khi bạn đi phỏng vấn tiếng Trung, cần phải lưu ý một số điều như sau, hãy ghi chú lại ngay bạn nhé!

những chú ý
Lưu ý cần biết trong quá trình giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  • Thời gian giới thiệu:

Tùy vào từng môi trường không giống nhau mà lượng thời gian giới thiệu cũng khác nhau.

+ Giới thiệu nhanh: Dùng như một lời chào ngắn gọn, ấm áp và đúng trọng tâm để chào cấp trên / người làm cùng mới.

+ Giới thiệu dài: Thường dùng để giới thiệu khái quát về bản thân khi bắt đầu cuộc phỏng vấn xin việc hoặc để trả lời câu hỏi như: “Xin hãy nói cho tôi biết về bản thân bạn đi?”

  • Cách bắt tay:

Tùy vào từng đối tượng mà có nên đưa ra bắt tay hay không. Đối với người lớn tuổi: Nên đưa hai tay ra bắt.

  • Nên từ chối những lời khen từ đối phương hoặc nếu được có thể chuyển lời khen đó qua cho người khác (một người xứng đáng hơn)

Điều này sẽ giúp mọi người có thiện cảm với bạn rất tốt.

Ví dụ: Khi ai đó khen bạn nói tiếng Trung giỏi quá, bạn có thể đáp: “Điều này chắc chắn sẽ khiến giáo viên dạy tôi vui lắm đây”.

  • Khi nêu khuyết điểm bản thân không nên quá nhấn mạnh:

Nếu bạn muốn nói về trình độ học vấn tiếng Trung bạn còn thấp, không nên để nó là trọng tâm của câu.

Ví dụ: Thay vì “Mình không giỏi tiếng Trung lắm”, bạn hãy dùng “Mặc dù ngôn ngữ Trung của mình không quá xuất sắc, nhưng rất vui khi đã được kể cho bạn nghe một chút về bản thân mình”.

Một số đoạn văn mẫu giới thiệu bản thân

Dưới đây là một số bài giới thiệu trình bày về bản thân đã được dịch từ Trung sang tiếng Việt để các bạn giới thiệu dễ dàng và hiệu quả nhất.

1. Bài viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về bản thân khi đi làm, đi phỏng vấn

Chữ Trung:

我的名字是 [Tên tiếng Trung], 来自 [Nơi bạn đến], 是 [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 [Tên công ty] 这个 大家庭中来。 加入 [Tên công ty] 之前,  我在 [Tên công ty cũ] 担任 [Tên chức vụ, ví dụ: 信息技术总监.]。 希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助,  合作愉快!

Phiên âm:

Wǒ de míngzì shì [Tên], lái zì [Đến từ], shì [Tên trường đại học] [Chuyên ngành] de bì yè shēng. Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róng xìng de jiārù dào [Tên công ty] zhè ge dàjiātíng zhōng lái. Jiārù [Tên công ty] zhīqián, wǒ zài [Tên công ty cũ] dānrèn [Tên chức vụ, ví dụ: Xìnxī jìshù zǒngjiān.]. Xī wàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dé dào dà jiā duō duō de zhǐ dǎo hé bāngzhù, hé zuò yú kuài!

Dịch nghĩa:

Tên tôi là […], tôi đến từ […], tôi đã tốt nghiệp chuyên ngành […] tại trường […]. Rất vui và vinh dự khi được gia nhập đại gia đình đó là […]. Trước đó, tôi ở […] với tư cách là […]. Tôi hy vọng rằng sau ngày hôm nay, tôi có thể tin tưởng vào sự ủng hộ và giúp đỡ của mọi người và chúng ta có thể làm việc cùng nhau vui vẻ!

2. Mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung cơ bản

Chữ Trung:

大家好,我叫杜江南。我今年20岁。我是越南人。我的家乡是林同,现在住在胡志明市。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,弟弟和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,弟弟还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个好朋友,他跟我是同日生的。

Phiên âm:

Dà jiā hǎo, wǒ jiào Dù Jiāng Nán. Wǒ jīnnián 20 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de jiā xiāng shì lín tóng, xiànzài zhù zài hú zhì míng shì. Wǒ bì yè yú xīnwén yǔ chuán bò xué yuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, dìdi hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, dìdi háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìng qù ài hào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu… Wǒ yǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā gēn wǒ shì tóng rì shēng de.

Dịch Nghĩa:

Chào cả nhà, tôi tên là Đỗ Giang Nam. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê gốc tôi ở Lâm Đồng, nhưng giờ đang sinh sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em trai và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em trai tôi thì vẫn còn đang học. Hiện tại chưa có người yêu. Tôi có khá nhiều sở thích, ví dụ như: Nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch… Tôi có chơi với một cậu bạn, cậu ấy có cùng ngày sinh nhật với tôi.

3. Đoạn văn tiếng Trung mẫu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Chữ Trung:

面试官好,我是杜江南,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì dù jiāng nán, bì yè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuán bò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mù qián méiyǒu gōng zuò jīng yàn, dàn shì wǒ hěn xǐ huān zhè fèn gōng zuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè’ài wán chéng měi gè xiàng mù, xīwàng néng dé dào zhè ge bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi là Đỗ Giang Nam, tốt nghiệp ngành truyền thông, học ở đại học Thương Mại. Bây giờ đang muốn xin việc vào bộ phận này tại quý công ty. Mặc dù lúc này tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án của nhà tuyển dụng, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung Quốc nhiều kiến thức bổ ích. Từ đó khi kể về bản thân, bạn sẽ dễ dàng truyền đạt thông tin đến cho đối phương một cách tốt nhất. Chúc bạn có một buổi học tiếng Trung hiệu quả.

Cảm ơn bạn đã tham khảo tài liệu chúng tôi.

Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung ngay để tham khảo các khóa học online, luyện thi cấp tốc, lớp giao tiếp từ cơ bản, trung cấp tới nâng cao cho học viên nhé!

4.5/5 - (15 bình chọn) Ngo Thi Lam - Elizabeth NgoNgo Thi Lam

Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

Từ khóa » Tôi Là Trong Tiếng Trung