Cách Giới Thiệu Gia đình Bằng Tiếng Anh Chuẩn 10 điểm - AMA
Có thể bạn quan tâm
Chủ đề gia đình là một chủ đề dễ gặp trong bất kỳ cuộc thi tiếng Anh nào. Đây cũng là chủ đề mà các bạn học sinh, sinh viên có vốn từ vựng phong phú. Tuy nhiên, giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh nhưng lại sử dụng những từ quá dễ, quen thuộc sẽ tạo được ấn tượng cho bài thi của bạn. Những gợi ý dưới đây có thể giúp bạn chinh phục điểm 10 nhanh chóng, đơn giản.
Bố cục bài viết giới thiệu gia đình
Mục lục bài viết
- Bố cục bài viết giới thiệu gia đình
- Hệ thống từ vựng với chủ đề gia đình
- Một số cấu trúc hay được sử dụng để giới thiệu về gia đình
- Tham khảo những đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất
- Đoạn văn tham khảo số 1
- Đoạn văn tham khảo số 2
- Đoạn văn tham khảo số 3
- Đoạn văn tham khảo số 4
- Đoạn văn tham khảo số 5
Đầu tiên, để người chấm thi có thể hiểu được nội dung bạn muốn trình bày là gì, bài viết cần được trình bày với bố cục cụ thể, rõ ràng. Theo đó, bài viết giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh phải bao gồm ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Áp dụng theo bố cục này, bài viết sẽ tránh được tình trạng bị thừa ý, thiếu ý so với yêu cầu của bài thi.
Một đoạn văn giới thiệu về gia đình nên có những ý chính sau:
- Giới thiệu về số lượng thành viên trong gia đình, kiểu gia đình
- Miêu tả nghề nghiệp của các thành viên
- Giới thiệu tính cách của mỗi thành viên
- Sở thích của từng thành viên gia đình là gì
- Sự gắn kết, gần gũi của các thành viên trong gia đình với nhau
Dựa trên những nội dung này, bạn có thể triển khai các ý của riêng mình và hoàn thiện bài viết một cách hoàn hảo nhất.
Hệ thống từ vựng với chủ đề gia đình
Dù gia đình được coi là chủ đề khá dễ thở nhưng nếu bạn sử dụng những từ quá quen thuộc sẽ khiến giám khảo cảm thấy nhàm chán. Bài viết không có điểm gì nổi bật đồng nghĩa với việc bạn không đạt được điểm cao.
Dưới đây là một số từ gợi ý khi giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh:
Nuclear | gia đình hạt nhân |
Extended family | gia đình nhiều thế hệ |
dink family | gia đình chỉ có bố mẹ chưa có con |
Single-parent family | gia đình đơn thân |
Get on well with | hòa thuận, hòa hợp |
Close-knit | thân thiết, gần gũi |
Harmonious | hợp, hòa hợp |
Immediate family | gia đình hòa thuận, đoàn kết |
In-laws | dâu rể |
Retired | nghỉ hưu |
Make ends meet | xoay sở kiếm sống |
Breadwinner | trụ cột |
Single | độc thân |
Proud | tự hào |
Confide something to somebody | giãi bày, tâm sự với ai đó |
Cousins | anh em họ |
Only child | con một |
Middle child | con thứ |
The eldest child | con cả |
The youngest child | con út |
Separated | ly thân |
Flesh and blood | huyết thống |
Two peas in a pod | anh em sinh đôi |
Quarrel with | tranh cãi với |
Get together | sum họp |
Look after | chăm sóc |
Bring up | nuôi dưỡng |
Age difference | khác biệt về tuổi tác |
Blood is thicker than water | một giọt máu đào hơn ao nước lã |
Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay của AMA
Một số cấu trúc hay được sử dụng để giới thiệu về gia đình
Không chỉ cần vốn từ mà bạn có thể sử dụng những cấu trúc hay cho bài viết của mình để ghi điểm với người chấm bài.
Một số cấu trúc được gợi ý
– My father/mother works as a : bố / mẹ tôi làm nghề
– (who) makes/earns the most money in my family is …: người kiếm nhiều tiền nhất trong gia đình tôi là….
– My … is the person who makes ends meet with …. job: mẹ/bố tôi là người xoay sở kiếm sống với công việc của mình.
– The person I like the most in my family is: người tôi thích nhất trong gia đình của tôi là…
– Who I admire/respect the most in my family is: người mà tôi ngưỡng mộ/tôn trọng nhất trong gia đình là…..
– The person I’m closer to in my family is: người tôi gần gũi nhất trong gia đình của tôi là
Tham khảo những đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất
Đoạn văn tham khảo số 1
I come from quite a big family- an extended family with many generations living together: my grandparents, my parents, my aunts and uncles, and me. We are very close-knit and happy! My father works as a doctor in the local hospital. He’s quite busy! My mother is the housewife; you know- just stays at home and takes care of the family. She is even busier than my dad. My father makes the most money in my family. He always cares for everyone and makes ends meet with his job. I’m proud of him. We get on really well with each other. In our free time, we often gather at weekends, enjoy meals and share everything we’ve had during the week.
Bản dịch nghĩa
Tôi xuất thân trong một gia đình khá đông con – một đại gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống: ông bà, bố mẹ, cô, chú và tôi. Chúng tôi rất gắn bó và hạnh phúc! Bố tôi làm bác sĩ ở bệnh viện địa phương. Anh ấy khá bận! Mẹ tôi là nội trợ; bạn biết đấy- chỉ cần ở nhà và chăm sóc gia đình. Cô ấy thậm chí còn bận hơn bố tôi. Cha tôi kiếm được nhiều tiền nhất trong gia đình tôi. Anh ấy luôn quan tâm đến mọi người và nỗ lực hết mình với công việc của mình. Tôi tự hào về anh ấy. Chúng tôi rất tốt với nhau. Khi rảnh rỗi, chúng tôi thường tụ tập vào cuối tuần, thưởng thức các bữa ăn và chia sẻ mọi thứ chúng tôi có trong tuần.
Đoạn văn tham khảo số 2
I come from a nuclear family and I am the middle child. I have 2 siblings, the youngest child is 5 years old and another one is twenty-three years of age. We are an immediate family. My father works as a worker in the field of construction. His job is quite strenuous. He starts working at 7a.m and ends his job at 5p.m but he has no days off even on weekends. I really admire my mum. She has two jobs but you’d never know it. The one as a freelancer in the field of garment and another one at home. My mother spends all the time taking care of the family. The person I can confide everything to is her. My dad makes the most money in my family but my parents share the responsibility of bringing us up – they share it between themselves. They always care for everyone and make ends meet with their jobs. I’m proud of them. I get on well with other family members. A love of watching television runs in the family. In the evening, we often gather together, watch television and share everything we’ve had during the day. Now, I am quite busy with my studies and we live in different towns so I can meet my family at the weekend. Therefore, I spend all the time confiding everything to my parents instead of meeting my best friends.
Bản dịch nghĩa
Tôi đến từ một gia đình hạt nhân và tôi là con giữa. Tôi có 2 anh chị em, đứa nhỏ nhất 5 tuổi và một đứa khác hai mươi ba tuổi. Chúng tôi là một gia đình trực tiếp. Bố tôi làm công nhân trong lĩnh vực xây dựng. Công việc của anh ấy khá vất vả. Anh ấy bắt đầu làm việc lúc 7 giờ sáng và kết thúc công việc lúc 5 giờ chiều nhưng không có ngày nghỉ nào kể cả vào cuối tuần. Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ của tôi. Cô ấy có hai công việc nhưng bạn không bao giờ biết được. Một người làm nghề tự do trong lĩnh vực may mặc và một người khác ở nhà. Mẹ tôi dành tất cả thời gian để chăm sóc gia đình. Người mà tôi có thể tâm sự mọi chuyện là cô ấy. Bố tôi kiếm nhiều tiền nhất trong gia đình tôi nhưng bố mẹ tôi chia sẻ trách nhiệm nuôi dạy chúng tôi – họ chia sẻ điều đó với nhau. Họ luôn quan tâm đến mọi người và mưu sinh bằng công việc của mình. Tôi tự hào về họ. Tôi hòa thuận với các thành viên khác trong gia đình. Gia đình thích xem tivi. Vào buổi tối, chúng tôi thường quây quần bên nhau, cùng xem tivi và chia sẻ mọi thứ trong ngày. Bây giờ, tôi khá bận rộn với việc học của mình và chúng tôi sống ở các thị trấn khác nhau nên tôi có thể gặp gia đình vào cuối tuần. Vì vậy, tôi dành toàn bộ thời gian để tâm sự mọi chuyện với bố mẹ thay vì gặp gỡ những người bạn thân của mình.
Đoạn văn tham khảo số 3
I come from a nuclear family. My family includes 4 people living together: my parents, younger brother and me. We are very close – knit and harmonious. My father works as a builder. He’s quite busy. He comes back from work quite late. My mother is the housewife, and helps my father with his work. You know -just stay at home and take care of the family. My father makes the most money in the family. However, my parents shared the responsibility of bringing us up. They always care for everyone and make ends meet with their job. I’m proud of them. We get on really well with each other. In our free time, we often watch TV at weekends, enjoy picnics and share everything we’re had during the week.
Xem thêm Các từ vựng tiếng Anh chủ đề đời sống
Bản dịch nghĩa
Tôi đến từ một gia đình hạt nhân. Gia đình tôi gồm 4 người cùng chung sống: bố mẹ, em trai và tôi. Chúng tôi rất gần gũi – gắn bó và hòa hợp. Bố tôi làm nghề xây dựng. Anh ấy khá bận. Anh ấy đi làm về khá muộn. Mẹ tôi là người nội trợ và giúp bố tôi làm việc. Bạn biết đấy – chỉ cần ở nhà và chăm sóc gia đình. Cha tôi kiếm được nhiều tiền nhất trong gia đình. Tuy nhiên, bố mẹ tôi đã chia sẻ trách nhiệm nuôi dạy chúng tôi. Họ luôn quan tâm đến mọi người và nỗ lực hết mình với công việc của mình. Tôi tự hào về họ. Chúng tôi rất tốt với nhau. Khi rảnh rỗi, chúng tôi thường xem TV vào cuối tuần, đi dã ngoại và chia sẻ mọi thứ chúng tôi có trong tuần.
Đoạn văn tham khảo số 4
I come from a small family – a nuclear family. My family consists of 5 people and I am the eldest. I have 2 younger brothers. My family is kinda harmonious. All the members tend to talk to each other every day. My father works as a builder. He’s always busy from morning till night. He comes back from work quite late. Sometimes, he works the night shift. My mother is a housewife, but sometimes she brings vegetables and fruit to the nearby market to sell them. My dad makes the most money in my family. He is thoughtful, never says love us but we still know he’s committed, how hard he works to make ends meet. I am so proud of him. We get on well with each other, especially my youngest brother, He is twelve years younger than me. We have a lot in common and the same talk so he is the person I’m closer to in my family.
Bản dịch nghĩa:
Tôi xuất thân từ một gia đình nhỏ – một gia đình hạt nhân. Gia đình tôi gồm có 5 người và tôi là con cả. Tôi có 2 em trai. Gia đình tôi rất hòa thuận. Tất cả các thành viên có xu hướng nói chuyện với nhau mỗi ngày. Bố tôi làm nghề xây dựng. Anh ấy luôn bận rộn từ sáng đến tối. Anh ấy đi làm về khá muộn. Đôi khi, anh ấy làm ca đêm. Mẹ tôi là một người nội trợ, nhưng thỉnh thoảng bà mang rau và trái cây ra chợ gần đó để bán. Bố tôi kiếm được nhiều tiền nhất trong gia đình tôi. Anh ấy là người chu đáo, không bao giờ nói yêu chúng tôi nhưng chúng tôi vẫn biết anh ấy cam kết, làm việc chăm chỉ như thế nào để kiếm sống. Tôi rất tự hào về anh ấy. Chúng tôi rất hòa thuận với nhau, đặc biệt là em út của tôi, anh ấy nhỏ hơn tôi mười hai tuổi. Chúng tôi có nhiều điểm chung và cùng nói chuyện nên anh ấy là người tôi thân thiết hơn trong gia đình.
Đoạn văn tham khảo số 5
I come from a nuclear family that consists of 5 members and I am the eldest child. We’re a pretty close-knit family, we tend to talk to each other every day. I have 2 siblings, the one in class 3 and another one in class 11 .You know, people always say I take after my mother. My father works as a freelance in the field of business. He has a lot of spare time for his loved ones. He is quite leisurely. My mother works as a secondary teacher. I really admire my mum- she really has two jobs but you ‘d never know it. The one in the office and another one at home. She is even busier than my dad. My mum and dad really shared the responsibility of bringing us up- they shared it between themselves. They always care for everyone and make ends meet with their job. I am close to every single family member in my own way. However, in terms of sharing personal secrets and spending time, I am more close to my mother than my father. I used to quarrel with my sister all the time when we were kids, but we get on just fine now. It was just normal sibling rivalry.
Bản dịch nghĩa
Tôi xuất thân từ một gia đình hạt nhân gồm 5 thành viên và tôi là con cả. Chúng tôi là một gia đình khá thân thiết, chúng tôi có xu hướng nói chuyện với nhau mỗi ngày. Tôi có 2 anh chị em, một người học lớp 3 và một người khác học lớp 11. Bạn biết đấy, mọi người luôn nói tôi chăm sóc mẹ tôi. Bố tôi làm nghề tự do trong lĩnh vực kinh doanh. Anh ấy có rất nhiều thời gian rảnh rỗi dành cho những người thân yêu của mình. Anh ấy khá nhàn nhã. Mẹ tôi làm giáo viên cấp 2. Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ của tôi- bà thực sự có hai công việc nhưng bạn không bao giờ biết điều đó. Một cái ở văn phòng và cái khác ở nhà. Cô ấy thậm chí còn bận hơn bố tôi. Bố và mẹ tôi thực sự chia sẻ trách nhiệm nuôi dạy chúng tôi – họ chia sẻ điều đó với nhau. Họ luôn quan tâm đến mọi người và nỗ lực hết mình với công việc của mình. Tôi gần gũi với từng thành viên trong gia đình theo cách riêng của tôi. Tuy nhiên, về chia sẻ bí mật cá nhân và thời gian, tôi thân với mẹ hơn bố. Tôi đã từng cãi nhau với chị gái của mình suốt thời gian chúng tôi còn nhỏ, nhưng giờ chúng tôi đã ổn. Đó chỉ là sự tranh cãi bình thường giữa anh em chúng tôi.
Vậy là bài viết này đã giới thiệu đến bạn bố cục của một bài viết giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh và những từ vựng, cấu trúc hay mà bạn nên sử dụng. AMA hy vọng bạn có thể viết được những bài viết giới thiệu hay nhất về gia đình mình sau khi đọc bài viết này nhé.
Từ khóa » Gần Gũi Với Tiếng Anh Là Gì
-
Gần Gũi Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
GẦN GŨI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
"Gần Gũi" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
GẦN GŨI VỚI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Đặt Câu Với Từ "gần Gũi"
-
Gần Gũi Tiếng Anh Là Gì
-
Nghĩa Của Từ : Intimacy | Vietnamese Translation - Tiếng Việt để Dịch ...
-
'Đừng Nên Phí Thời Gian Học Ngoại Ngữ' - BBC News Tiếng Việt
-
Tiếng Anh Cổ - Wikipedia
-
His House Is Very Close/near Nhà Của Anh ấy Rất Gần ... - Facebook
-
Gần Gũi Với Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Ý Nghĩa Của Closeness Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Thành Ngữ Tiếng Anh: 26 Câu Thông Dụng Trong Giao Tiếp