CÁCH NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN ...
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập
- Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
- Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Công thức thì quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
- Bài tập
- ĐÁP ÁN
- Lưu ý
- Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Động từ bất quy tắc
- Các động từ bất quy tắc thông dụng
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- Định nghĩa
- Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Sử dụng thì này như thế nào?
- Dấu hiệu nhận biết
- Bài tập thực hành
- Đáp án
- Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) – cách dùng, công thức và bài tập
Thì Quá khứ hoàn thành là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ.
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. | I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị.)Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.)An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.) |
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than | No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.)When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)Yesterday, I went out after I had finished my homework.(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.) |
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác | I had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew. |
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực | If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited. |
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác | I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. |
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + VpIIVí dụ:– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) | S + hadn’t + VpIICHÚ Ý:– hadn’t = had notVí dụ:– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ). | Had + S + VpII ?Trả lời: Yes, S + had.No, S + hadn’t.Ví dụ:– Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)Yes, it had./ No, it hadn’t |
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu có các từ:
– when: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
– by the time (vào thời điểm)
Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
Bài tập
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.came – had finished
2. had met
3. went – had read
4.hadn’t worn
5.had started
6.listened – had done
7.had gone – went
Bài 2:
1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)
2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
3.When we got out of the office, the light had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)
4.By the time we started our work, she had explained everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)
5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
Lưu ý
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc
Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tappedNGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred+ Động từ tận cùng là “y”:– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Ví dụ: play – played stay – stayed– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.Ví dụ: study – studied cry – cried
Động từ bất quy tắc
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. Ví dụ: go – gone see – seen buy – bought.
Các động từ bất quy tắc thông dụng
Dạng nguyên mẫu | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ hoàn thành |
awake = đánh thức | awoke | awoken |
be (xem bài độngừ TO BE) | was, were | been |
beat =đánh, thắng | beat | beaten |
become = trở thành | became | become |
begin = bắt đầu | began | begun |
bend = bẻ cong | bent | bent |
bet = cá, đánh cuộc | bet | bet |
bid =đấu giá | bid | bid |
bite = cắn | bit | bitten |
blow = thổi | blew | blown |
break = làm vỡ | broke | broken |
bring =đem lại | brought | brought |
broadcast = truyền hình, truyền thanh | broadcast | broadcast |
build = xây dựng | built | built |
burn = làm bỏng, đốt cháy | burned/burnt | burned/burnt |
buy = mua | bought | bought |
catch = bắt lấy | caught | caught |
choose = chọn | chose | chosen |
come =đến | came | come |
cost = tốn | cost | cost |
cut = cắt | cut | cut |
dig =đào (đào lổ) | dug | dug |
do = làm | did | done |
draw = rút ra | drew | drawn |
dream = mơ, mơ ước | dreamed/dreamt | dreamed/dreamt |
drive = lái xe 4 bánh trở lên | drove | driven |
drink = uống | drank | drunk |
eat = ăn | ate | eaten |
fall = rơi | fell | fallen |
feel = cảm thấy | felt | felt |
fight = chiến đấu | fought | fought |
find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào | found | found |
fly = bay | flew | flown |
forget = quên | forgot | forgotten |
forgive = tha thứ | forgave | forgiven |
freeze =đông lạnh, đông thành đá | froze | frozen |
get = lấy (tra từ điển thêm) | got | gotten |
give = cho | gave | given |
go =đi | went | gone |
grow = trưởng thành, trồng | grew | grown |
hang = treo | hung | hung |
have = có | had | had |
hear = nghe | heard | heard |
hide = giấu, trốn | hid | hidden |
hit =đánh | hit | hit |
hold = nắm, cầm, giữ | held | held |
hurt = làm tổn thương | hurt | hurt |
keep = giữ | kept | kept |
know = biết | knew | known |
lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) | laid | laid |
lead = dẫn đầu, lãnh đạo | led | led |
learn = học, học được | learned/learnt | learned/learnt |
leave = rời khỏi | left | left |
lend = cho mượn | lent | lent |
let =để (để cho ai làm gì đó) | let | let |
lie = nói dối | lay | lain |
lose = mất, đánh mất, thua cuộc | lost | lost |
make = làm ra | made | made |
mean = muốn nói, có nghĩa là | meant | meant |
meet = gặp mặt | met | met |
pay = trả giá, trả tiền | paid | paid |
put = đặt,để (tra từ điển thêm) | put | put |
read =đọc | read | read |
ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh | rode | ridden |
ring = reo, gọi điện thoại | rang | rung |
rise = mọc, lên cao | rose | risen |
run = chạy | ran | run |
say = nói | said | said |
see = thấy | saw | seen |
sell = bán | sold | sold |
send = gửi | sent | sent |
show = cho xem | showed | showed/shown |
shut =đóng | shut | shut |
sing = hát | sang | sung |
sit = ngồi | sat | sat |
sleep = ngủ | slept | slept |
speak = nói | spoke | spoken |
spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian) | spent | spent |
stand =đứng | stood | stood |
swim = bơi, lội | swam | swum |
take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) | took | taken |
teach= dạy | taught | taught |
tear = xé | tore | torn |
tell = cho ai biết | told | told |
think = nghĩ, suy nghĩ | thought | thought |
throw = quăng, vứt | threw | thrown |
understand = hiểu | understood | understood |
wake = thức dậy | woke | woken |
wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa) | wore | worn |
win = chiến thắng | won | won |
write = viết | wrote | written |
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong 12 thì cơ bản dùng để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa học về thì này nhé.
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + had + been + V-ingVí dụ:– It had been rainingvery hard for two hours before it stopped.– They had been working very hard before we came. | S + hadn’t + been + V-ingCHÚ Ý:– hadn’t = had notVí dụ:– My father hadn’t been doing anything when my mother came home.– They hadn’t been talking to each other when we saw them. | Had + S + been + V-ing ?Trả lời: Yes, S + had./ No, S + hadn’t.No, S + hadn’t.Ví dụ:– Had they been waitingfor me when you met them?Yes, they had./ No, they hadn’t.– Had she been watchingTV for 4 hours before she went to eat dinner?Yes, she had./ No, she hadn’t. |
Sử dụng thì này như thế nào?
➣ Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Ví dụ:
– I had been thinking about that before you mentioned it.
Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.
Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
Ví dụ:
– Sam gained weight because she had been overeating.
Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.
– Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.
Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.
Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
– The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.
– The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt.
Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.
Ví dụ:
– I had been practicing for five months and was ready for the championship.Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.
– Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take. Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm.
– Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới.
Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
– She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night.Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.
– My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime.Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.
Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ví dụ:
– Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm.
=> Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
– If we had been working effectively together, we would have been successful.(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)
– She would have been more confident if she had been preparing better.(Cô ấy đã có thể sẽ tự tin hơn nếu cô ấy chuẩn bị tốt hơn.)
Dấu hiệu nhận biết
Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after.
Bài tập thực hành
Bài 1. Chia động từ vào chỗ trống
1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.
2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ……………….
3. I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) …………
4. Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ………………
5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….
Bài 2: Hoàn thành câu sau
1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.
2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.
3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.
4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:
5. I began walking along the road. I ….. when …..
Bài 3: Chia động từ và hoàn thành câu sau
1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.
2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast
3 Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)
4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)
5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)
6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.
7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.
Đáp án
Bài 1:
2. They’d been playing football
3. I’d been looking forward to it
4. She’d been dreaming
5. He’d been watching a film
Bài 2:
2. I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.
3. At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.
4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.
5. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.
Bài 3:
2. was walking
3. had been running
4. were eating
5. had been eating
6. was looking
7. was waiting … had been waiting
Thì quá khứ đơn
Khẳng định: S + V2/ed + O
Phủ định: S + didn’t + V-inf + O
Nghi vấn: Did + S + V-inf?
Cách dùng:
– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.
Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)
– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.
Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)
– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)
– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).
– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)
Vậy, điểm khác nhau cơ bản giữa hai thì này là thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã chấm dứt trong quá khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại (và có khả năng đi đến tương lai).
Xem thêm
Gia sư tiếng Anh tại nhà | Thì tương lai trong quá khứ |
Thì tương lai gần | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai tiếp diễn |
Thì tương lai đơn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ đơn | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì hiện tại hoàn thành |
Thì hiện tại đơn | CÁCH NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH |
Từ khóa » Cấu Trúc Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - TalkFirst
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) - Công Thức & Bài Tập
-
Phân Biệt Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - VnExpress
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành Past Perfect Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect Tense) - Công Thức, Dấu Hiệu ...
-
Tổng Hợp Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh
-
Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ Hoàn Thành
-
Thì Quá Khứ Hoàn Thành: Cách Dùng Và Cấu Trúc Tiếng Anh
-
Các Loại Thì Quá Khứ Trong Tiếng Anh – Công Thức, Cách Dùng Chi Tiết