Thì Quá Khứ Hoàn Thành: Cách Dùng Và Cấu Trúc Tiếng Anh

Các thì trong tiếng anh là một trong những dạng cấu trúc cơ bản được sử dụng phổ biến và là một chủ đề được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, không ít bạn học hiện nay dễ bị nhầm lẫn giữa các thì với nhau, đặc biệt những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Chính vì như vậy, trong bài viết này, Studytienganh muốn bạn nắm chắc những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành bao gồm: cách dùng, cấu trúc và cách nhận biết để sử dụng thật hợp lý trong cuộc sống, cùng theo dõi nhé!

 

1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

 

Thì quá khứ hoàn thành tiếng anh gọi là Past perfect tense.

 

Nghĩa tiếng Anh: Past perfect tense is used to describe an action that happened before another action and happened in the past. For an action that happened first, use the past perfect, for an action that happened after, use the past simple.

 

Nghĩa tiếng Việt: Thì quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

 

thì quá khứ hoàn thành

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh

 

Dưới đây là các cách dùng của thì quá khứ hoàn thành được xuất hiện nhiều trong các dạng câu trong tiếng anh. Hãy cố gắng ghi nhớ để sử dụng phù hợp trong các trường hợp khác nhau bạn nhé!

 

Dùng khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau là thì quá khứ đơn.

 

Ví dụ:

  • We met her after the celebration had ended.

  • Chúng tôi đã gặp cô ấy sau khi buổi kỷ niệm kết thúc.

 

Dùng để diễn tả một hoạt động cụ thể nào đó đã xảy ra và được hoàn thành trước trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ hoặc 1 thời điểm trong quá khứ.

 

Ví dụ:

  • The train had left by the time he arrived at the station

  • Chuyến tàu đã rời đi trước khi anh ấy đến nhà ga.

 

Dùng để diễn tả một hành động nào đó đã xảy ra và kéo dài đến 1 thời điểm nhất định trong quá khứ.

 

Ví dụ:

  • She had had that radio for 5 years before it broke down. 

  • Cô đã có chiếc đài đó trong 5 năm trước khi nó bị hỏng.

 

Dùng để diễn tả một hành động cụ thể nào đó xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường kết hợp với thì quá khứ đơn.

 

Ví dụ:

  • When we arrived at the restaurant Mary had gone away. 

  • Khi chúng tôi đến nhà hàng, Mary đã đi rồi.

 

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác 

 

Ví dụ:

  • He had prepared for the conference and was ready to do well. 

  • Anh ấy đã chuẩn bị cho hội nghị và sẵn sàng làm tốt.

 

Thường dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ

 

Ví dụ:

  • She would have leave if she had been arrived airport

  • Cô ấy có lẽ sẽ rời đi nếu cô ấy đến sân bay.

 

2. Cấu trúc chi tiết của thì quá khứ hoàn thành

thì quá khứ hoàn thành

3 dạng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành

 

Cùng đến với các dạng cấu trúc chi tiết của thì quá khứ hoàn thành để hiểu hơn bạn nhé!

 

Dạng câu

Cấu trúc

Ví dụ

Câu khẳng định 

S + had + PII

  • She had finished her work before we arrived to house.

  • Cô ấy đã hoàn thành công việc trước khi chúng tôi đến nhà.

  •  

  • John had woken up before his mother got home.

  • John đã thức dậy trước khi mẹ anh ấy về nhà.

Câu phủ định

S + had not PII.

  • I hadn't finished my homework when I went to class

  • Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà khi tôi đến lớp.

  •  

  • My brother hadn't cleaned up when his dad came home.

  • Em trai tôi vẫn chưa dọn dẹp khi bố về nhà.

Câu nghi vấn

Q: Had + S + PII ?

A: Yes, S + had

      No, S + hadn’t

  • Q: Had the music ended when we arrived at the room?

          A: Yes, it had./ No, it hadn’t.

  • Q: Âm nhạc đã kết thúc khi chúng tôi đến phòng phải không?

 

3. Một số kiến thức mở rộng

 

Để giúp bạn học dễ dàng phân biệt thì quá khứ hoàn thành với các thì khác trong tiếng anh, Studytienganh sẽ tổng hợp thêm cho bạn về các dấu hiệu nhận biết cũng như vị trí đứng của các liên từ trong bảng dưới đây, đừng bỏ qua bạn nhé!

 

a. Nhận biết qua các từ, cụm từ

 

Thông thường trong câu thì quá khứ hoàn thành sẽ đi kèm với các giới từ hoặc liên từ như:

  • As soon as, until then, prior to that time, by the time, before, after, for, by,...

  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past (thời gian trong quá khứ)

Ví dụ:

  • By the time Minh met me, he had worked in this restaurant for 3 years.

  • Vào thời điểm Minh gặp tôi, anh ấy đã làm việc ở nhà hàng này 3 năm rồi.

 

thì quá khứ hoàn thành

Các cách nhận biết thì quá khứ hoàn thành

 

b. Nhận biết qua vị trí của các liên từ trong câu

 

Bạn sẽ dễ dàng nhận biết câu thì quá khứ hoàn thành thông qua các liên từ sau:

 

Liên từ

Nghĩa tiếng việt

Vị trí đứng

When

Khi nào

Đứng đầu câu, trước thì quá khứ đơn hoặc đứng sau thì quá khứ hoàn thành

Before

Trước khi

Đứng sau thì quá khứ hoàn thành và trước thì quá khứ đơn.

After

Sau đó

Đứng sau thì dùng quá khứ đơn và trước thì quá khứ hoàn thành.

By the time

Vào thời điểm

Đứng đầu câu, trước thì quá khứ đơn hoặc đứng sau thì quá khứ hoàn thành.

 

4.Bài tập luyện tập

Cùng áp dụng những kiến thức trên để hoàn thành các dạng bài tập về thì quá khứ hoàn thành dưới đây. Điều này sẽ giúp bạn hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ lâu hơn đó.

 

Bài 1: Chia động từ cho sẵn trong ngoặc:

1. He …. (buy) this book before he (go).... to farm last night.

 

2. They….(not / finish) the report before we (have)…. a test.

 

3. John (see).... this movie before his mother .... (call).

 

4. She (complete) ….. her work by the deadline, so she called her manager to tell that he would submit it soon.

 

5. They ….(have) lunch when she …. (arrive).

 

6. Last night, my sister …. (go) to the bookstore before she went home.

 

Đáp án:

1. had bought / went

2. hadn’t finished / had

3. had seen / called

4. had completed

5. had had / arrived

6. had gone.

 

Bài 2: Tìm lỗi sai và viết lại câu đúng. 

 

1. After my brother have clean the bedroom, he go to school.

 

2. She drank all of the milk that her mother had make.

 

3. Jackson have not ridden an elephant before that day.

 

4. I couldn’t remember the song they has learn two week before.

 

5. He hadn’t be to Ho Chi Minh city before 2020.

 

Đáp án: 

 

1. Lỗi sai: have clean, go -> After my brother had cleaned the bedroom , he went to school.

 

2. Lỗi sai: make -> She drank all of the milk that her mother had made.

 

3. Lỗi sai: hadn’t -> Jackson hadn’t ridden an elephant before that day.

 

4. Lỗi sai:  has learn -> I couldn’t remember the song they had learned two week before.

 

5. Lỗi sai: be -> He hadn’t been to Ho Chi Minh city before 2020.

 

Như vậy, với những kiến thức trên, bạn đã hiểu về thì quá khứ hoàn thành: cách dùng và cấu trúc chi tiết trong câu tiếng Anh rồi đúng không nào? Hãy cố gắng ghi nhớ, thực hành nhiều dạng bài tập để ứng dụng phù hợp trong các tình huống cụ thể. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều kiến thức tiếng Anh khác, hãy theo dõi Studytienganh mỗi ngày để cập nhật liên tục thông tin mới nhé.

HỌC TIẾNG ANH QUA 5000 PHIM SONG NGỮ

Khám phá ngay !
    3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết !
  • Come Down With là gì và cấu trúc cụm từ Come Down With trong câu Tiếng Anh
  • "Hóa Đơn Điện Tử" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • "Đạo Tin Lành" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
  • Xếp hạng 10 game rác rưởi nhất thế giới
  • Put up with là gì và cấu trúc Put up with trong Tiếng Anh
  • Hướng dẫn khóa trang cá nhân Facebook nhanh nhất
  • Hang Up là gì và cấu trúc cụm từ Hang Up trong câu Tiếng Anh
  • Roller Coaster là gì và cấu trúc cụm từ Roller Coaster trong câu Tiếng Anh

Từ khóa » Cấu Trúc Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ đơn