CÁCH NÓI CÁM ƠN TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
Có thể bạn quan tâm
“Cám ơn” là một trong những câu giao tiếp thường gặp nhất trong tất cả các ngôn ngữ. Như trong tiếng Pháp ta có “Bonjour”, trong tiếng Hàn thì là “Kamsamita” còn trong tiếng Anh thì lại là “Thank you”, thế bạn có biết cách nói cám ơn trong tiếng Nhật chưa ? Để mình bật mí với các bạn đôi điều, lời cám ơn trong tiếng Nhật được chia ra nhiều mẫu trải dài từ việc dùng với bạn bè đến dùng với người địa vị cao hơn và ngoài ra trong các trường hợp cụ thể khác nhau sẽ có cách nói cám ơn riêng. Nghe thú vị quá phải không nào? Vậy cùng học nhé!
1. Cách nói cám ơn thông dụng nhất
- ありがとう
Cách đọc : Arigatou Đây là cách nói cám ơn phổ biến nhất bằng tiếng Nhật vì nó không mang tính quá quá nghiêm trang cũng không quá tầm thường. Bạn có thể dùng câu này với bạn bè và người thân trong gia đình nhưng đối với người có địa vị cao hơn trong xã hội như thầy cô giáo hoặc cấp trên thì tốt nhất bạn nên sử dụng các cám ơn trang trọng hơn đề cho phù hợp. Ngoài ra, “ありがとう” không được sử dụng trong các trường hợp bạn muốn đặc biệt bày tỏ về lòng biết ơn với ai đó.
- どうも
Cách đọc:Doumo Các bạn có thể dùng “どうも” thay thế cho “ありがとう” với cách dùng và nghĩa tương tự. Sự khác biệt giữa “どうも” và “ありがとう” đó chính là “どうも” ngắn gọn, dễ sử dụng hơn và mang sắc thái lịch sự, trang trọng hơn so với “ありがとう”.
- どうもありがとう
Cách đọc : Doumoarigatou Đây là cách nói cám chuẩn mực nhất. Tuy nhiên, nó cũng không được dùng với những người trên mà chỉ có thể với bạn bè, đồng nghiệp mà thôi. Vì thế, nhớ rằng đừng nên dùng “どうもありがとう” trong các tình huống trang trọng.
- ありがとうございます
Cách đọc : Arigatou gozaimasu Ở trên chúng ta đã được biết đến “ありがとう” và “どうも” không thể dùng để nói với người trên như thầy cô, sếp hay người lớn tuổi trong gia đình, vậy phải dùng gì bây giờ ? Câu trả lời chính là “ありがとうございます” ( Cám ơn rất nhiều ). Bên cạnh đó, nhằm thể hiện lòng biết ơn chân thành một cách trân trọng mới ai đó thì đây cũng là một lựa chọn hết sức hợp lí.
- どうもありがとうございます
Cách đọc : Doumo arigatou gozaimasu Đây là hình thức cám ơn nhấn mạnh của “ありがとうございます”. Nó nhấn mạnh hơn về tính trang trọng và trịnh trọng với người có địa vị cao hơn bạn và động thời cũng nhấn mạnh độ chân thành với người quen.
- どうもありがとうございました
Cách đọc : Doumo arigatou gozaimashita Cách nói cám ơn này ở dạng quá khứ bởi lẽ nó được dùng để cám ơn ai đó gần đây đã giúp đỡ bạn.
2. Cách nói cám ơn trong các tình huống cụ thể
- おつかれさまでした
Cách đọc : Otsukaresamadeshita “お疲れ様でした” được dịch nom na là “Cám ơn anh/chị vì đã làm việc vất vả”. Khi hết giờ làm việc, hãy nói “お疲れ様でした” để bày tỏ sự biết ơn của mình với ai đó vì sự chăm chỉ, tận tụy trong công việc. Ngoài ra, cách nói cám ơn ơn cũng thể hiện sự quan tâm của mình vì họ đã làm rất vất vả, nên họ xứng đáng được nghỉ ngơi.
- おおきに
Cách đọc : Ookini Tuy cũng mang nghĩa làm “Cám ơn” nhưng đây không phải là cách nói cám ơn tiêu chuẩn ở Nhật, mà nó chỉ được sử dụng ở Osaka và các vùng lân cận. Lúc đầu, “おおきに” thường đứng trước và được dùng với “ありがとう” dùng để thể hiện sự thân thiết và trân trọng với người thân nhưng về sau đã được rút gọn lại thành “おおきに” mà thôi.
- ごちそうさまでした
Cách đọc : Gochisousamadeshita Cách cám ơn này được dùng sau các bữa ăn nhằm tỏ lòng biết ơn đối bữa ăn và người đã làm ra nó. Vì thế mà “ごちそうさまでした” được dịch sang tiếng Việt là “Cám ơn vì bữa ăn”.
3. Các cách nói cám ơn khác
- ほんとうにたすかりました。
Hontou ni tasu karimashita Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
- こういでありがとうございます。
Koui de arigatou gozaimasu Cảm ơn nhã ý của anh (chị)
- あなたはほんとにやさしいこころがあります。
Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.
- ほんとにかんしゃします。
Hontou ni kansha shimasu Tôi thật sự biết ơn anh
- いつもおせわになってどうもありがとうございます。
Itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
- ほんとにたすかりました。
Hontou ni tasuka rimashita Thật may mắn quá.
- たすかった。
Tasu katta Đã được cứu thoát rồi.
Qua bài học hôm nay chắc các bạn đã biết trong tiếng Nhật làm thế nào để nói cám ơn rồi phải không. Hãy cố gắng áp dụng vào cuộc sống nhé. Vừa có thể thay đổi cách nói cám ơn nhàm chán thông thường vừa có thế vận dụng kiến thức, thật là quá tuey65t phải không nào.
Từ khóa » Xin Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật
-
11 Cách Cảm Ơn Tiếng Nhật Thực Tế Nhất 2022 - Máy Phiên Dịch
-
10 Cách Nói Cảm ơn Tiếng Nhật Thay Cho Câu "Arigatou!" Nhàm Chán!
-
Cảm ơn Trong Tiếng Nhật-9 Cách Nói Cảm ơn - Tiếng Nhật Daruma
-
Cách Nói Cảm ơn Tiếng Nhật Trong Mọi Tình Huống | WeXpats Guide
-
Cách Nói Cảm ơn Trong Tiếng Nhật
-
Học Cách Nói Lời Cảm ơn Trong Tiếng Nhật - Akira Education
-
Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật Nói Như Thế Nào - Hikari Academy
-
Cách Nói Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật - Không Chỉ Là “Arigatou”
-
Một Số Mẫu Bài Cảm ơn Bằng Tiếng Nhật
-
Học Cách Nói Lời Cảm Ơn Bằng Tiếng Nhật Và Cách Đáp Lại
-
Cách Nói Cảm ơn Và Xin Lỗi Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
Chào Hỏi, Tạm Biệt, Xin Lỗi, Cám ơn Trong Tiếng Nhật.
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Và Sinh Hoạt Bằng Tiếng Nhật