Cách Sử Dụng 'do' Và 'make' - VnExpress

Trường hợp sử dụng "do"

1. Do được sử dụng khi nói về công việc, việc làm hoặc nhiệm vụ (work, jobs, tasks). Tuy nhiên, những việc này không tạo ra một vật thể hữu hình.

- Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?)

- I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now. (Tôi có khách tối nay nên phải bắt đầu dọn nhà bây giờ.)

- I wouldn't like to do that job. (Tôi không thích làm công việc này.)

2. Do được dùng để chỉ hoạt động nói chung, không cụ thể. Trong những trường hợp này, những từ đi kèm thường là thing, something, nothing, anything, everything...

- Hurry up! I've got things to do! (Nhanh lên! Tôi có việc phải làm!)

- Don't just stand there - do something! (Đừng đứng đực ra như thế - làm gì đi!)

- Is there anything I can do to help you? (Tôi có thể giúp gì cho anh?)

3. Đôi khi chúng ta dùng do để thay thế một động từ khi nghĩa của nó đã rõ ràng hoặc được chỉ ra trước đó. Dưới đây là một số cách nói quen thuộc (dùng trong tình huống không trang trọng) trong tiếng Anh:

- Do I need to do my hair? (do = brush or comb) (Tôi có cần chải tóc không?)

- Have you done the dishes yet? (done = washed) (Con đã rửa bát chưa thế?)

- I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow) (Em sẽ dọn bếp nếu anh cắt cỏ.)

Ngoài ra, bạn cần nhớ do cũng là trợ động từ dùng để đặt câu hỏi trong thì hiện tại đơn. (Do you like chocolate? - Bạn có thích chocolate không?)

Trường hợp sử dụng "make"

1. Make dùng để chỉ sự sản xuất, chế tạo, xây dựng (producing, constructing, creating, building) một thứ gì đó mới. Nó cũng được dùng để chỉ nguồn gốc hoặc chất liệu ban đầu dùng làm thứ gì đó.

- His wedding ring is made of gold. (Nhẫn cưới của anh ta làm bằng vàng.)

- The house was made of adobe. (Ngôi nhà được làm bằng gạch sống.)

- Wine is made from grapes. (Rượu được làm từ nho).

- The watches were made in Switzerland. (Những chiếc đồng hồ được làm từ Thụy Sĩ.)

2. Make được dùng để chỉ việc gây ra ra hành động hoặc phản ứng.

- Onions make your eyes water. (Hành khiến bạn chảy nước mắt.)

- You make me happy. (Anh khiến em hạnh phúc.)

- It's not my fault. My brother made me do it! (Không phải lỗi của tôi. Anh trai tôi bắt tôi làm vậy!)

3. Chúng ta dùng make cùng các danh từ chỉ kế hoạch hoặc quyết định.

- make the arrangements (sắp xếp)

- make a choice (đưa ra lựa chọn)

4. Make đi cùng danh từ chỉ việc nói (speaking) và tiếng động:

- make a comment (bình luận)

- make a noise (làm ồn)

- make a speech (phát biểu)

5. Dùng make với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn:

- make a cake (làm bánh)

- make a cup of tea (pha một tách cà phê)

- make dinner (nấu bữa tối)

cach-dung-do-va-make

Bảng so sánh cách dùng "do" và "make". 

>>Xem cụm từ quen thuộc với "do" >>Xem cụm từ quen thuộc với "make"

Phiêu Linh (theo vocabulary.cl)

Từ khóa » đặt Câu Với Make For