Cách Sử Dụng Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Hàn Là Gì

Chủ đề về cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn.

Cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn là gì

Về ngày:

Số Hán Hàn + 일: 5일 (오일) (ôil) 5 ngày, 10일 동안 (십일 동안) (sipil dongan) trong 10 ngày.

Trường hợp ngoại lệ bắt buộc phải sử dụng: 하루 (halu) - 1 ngày, 이틀 (i-thưl)- 2 ngày.

Trường hợp không bắt buộc dùng: 사흘 (sa hưl) (3일) 3 ngày, 나흘 (na hưl) (4일) 4 ngày, 닷새(5일), 엿새(6일), 이레(7일), 여드레(8일), 아흐레(9일), 열흘(10일)

날 (nal) là từ thuần Hàn còn 일 là từ Hán Hàn, 날 giống với 일 ở mặt chỉ những ngày kỉ niệm, ngày đặc biệt:

'~일' : 식목일, 충무공탄신일, 현충일 등 (~ ol: sik môkil, jung mu kongthan sinil, hyonjungil dung).

'~날' : 한글날, 어린이날, 순국선열의 날 등 (~nal: hankulnal, olinilal, sunkuksonyol-ê nal dung).

Về tháng:

Số Hán Hàn + 개월 ( ke-won).

Số Thuần Hàn + 달 (dal).

한달 = 일개월 (han tal = ilke won) 1 tháng, 두달 = 이개월 (tudal = ike won) 2 tháng, 세달 (còn dùng 석달) = 삼개월 (samke won)3 tháng = 사분기 (sapunki) (một quý, quý 1 - 일분기 (ilpunki), quý 2 - 이분기 (ipunki), quý 3 - 삼분기 (sampunki), quý 4 - 사분기 (sapunki)).

육개월 = 여섯달 = 반년 ( yukke won= yosokdal= pannyon) 6 tháng, nửa năm (nửa đầu năm 상반기 (sang panki), nửa cuối năm 하반기 ( hapanki)).

Về năm:

Số Hán Hàn + 년 (nyon).

일년 (ILnyon) 1 năm, 이년 (inyon) 2 năm, 삼년 (samnyon) 3 năm.

Bài viết cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http//saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cách đếm Ngày Tháng Trong Tiếng Hàn