CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU ...
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh có nhiều dạng thì động từ như: thì Hiện tại đơn, thì Quá khứ đơn và thì Tương lai đơn.
Với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, việc học các công thức thì hết sức quan trọng, trong đó có thì Quá khứ đơn.
Thì Quá khứ đơn đi với động từ “tobe”
+ Quá khứ đơn dạng khẳng định:
I
She + was + …………….
He
They
We + were + …………….
You
Ví dụ:
-I was at the School Festival last week. (Tôi đã đến lễ hội trường tuần trước)
-They were at home last Sunday. (Chủ nhật tuần trước chúng tôi đã ở nhà).
+ Dạng phủ định
I
She + was + not (wasn’t)…………….
He
They
We + were + not (weren’t)…………….
You
Ví dụ:
-She wasn’t at home yesterday. (Cô ấy đã không có ở nhà vào ngày hôm qua).
-You weren’t at school last Sunday. (Chủ nhật tuần trước bạn đã không đến trường)
+ Dạng nghi vấn và câu hỏi
I
she +…………….?
Was + he
Yes, I/she/he was.
No, I/she/he wasn’t.
they
we + …………….?
Were + you
Yes, they/we were.
No, they/we/ weren’t.
Wher + was + they/you + …………….?
were + she/he/it + …………….?
Ví dụ:
-Were you at school yesterday? (Bạn đã ở trường ngày hôm qua phải không?)
Yes, I was. (Đúng vậy).
-Was she at home yesterday? (Cô ấy đã ở nhà ngày hôm qua phải không?)
No, she wasn’t. (Không, không phải).
Thì quá khứ đi với động từ thường
+ Dạng khẳng định
I
They
We + V – ed(động từ thì quá khứ) + …………….
You
She
He
Ví dụ:
– I read Harry Potter last weekend. (Tôi đã đọc truyện Harry Potter cuối tuần trước).
– I went to the cinema yesterday. (Tôi đã đi xem phim ngày hôm qua)
-She listened to music yesterday.(Ngày hôm qua cô ấy đã nghe nhạc).
-We played football last week.(Tuần trước chúng tôi chơi đá bóng).
Một số lưu ý:
-Hầu hết các động từ thường có quy tắc khi chuyển sang quá khứ thêm “ed” vào sau các động từ (Ví dụ: play-> played, dance-> danced).
-Nhưng có một số động từ quá khứ không tuân theo quy tắc thêm “ed” mà có cấu tạo riêng gọi là các động từ bất quy tắc, (Ví dụ: draw-> drew, sing-> sang, do-> did).
Quá khứ đơn dạng phủ định:
I
They
We + did + not (didn’t) + V (động từ nguyên dạng) + …………….
You
She
He
Ví dụ:
-I didn’t dance at the festival. (Tôi đã không nhảy tại lễ hội).
-She didn’t sing a festival’s song (Cô ấy đã không hát bài hát chào mừng lễ hội)
+ Dạng nghi vấn và câu hỏi:
they
we
Did + you + V (động từ nguyên dạng) + …………….?
she
he
it
Yes, I/they/did. No, I/they/we/….did not.
What
Where + did + S +V(động từ nguyên dạng) ?
Why
Ví dụ:
-Did you enjoy the festival? (Bạn đã rất thích lễ hội phải không?)
Yes, I did. (Đúng vậy).
-When did they have the celebrations? Khi nào họ tổ chức lễ kỉ niệm?)
-What did the students do? (Học sinh đã làm gì?)
Ngoài nội dung và lý thuyết bài học, người mới bắt đầu học tiếng Anh lưu ý cần phải luyện tập thường xuyên bằng bài tập có trong sách và trên mạng. Hiện nay có rất nhiều bài tập liên quan đến thì Quá khứ đơn, các bạn có thể luyện tập bất cứ khi nào muốn.
Từ khóa » Thì Quá Khứ đơn Của Dance
-
Danced - Wiktionary Tiếng Việt
-
Dance - Chia Động Từ - ITiengAnh
-
Chia Động Từ Dance - Thi Thử Tiếng Anh
-
Chia động Từ Của động Từ để DANCE
-
Chia động Từ "to Dance" - Chia động Từ Tiếng Anh
-
Visit ,visted ,dance, Danced, Sing, Sang ,enjoy ,enjoyed, Draw, Drew ...
-
Các Bạn Giải Hộ Mìng Bài Tiếng Anh Với
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập Có đáp án
-
1. Cho Dang động Từ ở Thì Quá Khứ đơn Simple Present Tense Simple ...
-
Phân Biệt Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Hoàn Thành - Nuôi Dạy Con
-
Phân Biệt Thì Quá Khứ đơn Và Quá Khứ Tiếp Diễn