Cách Sử Dụng Would Trong Câu điều Kiện
Có thể bạn quan tâm
Làm bài tập
Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi sâu tìm hiểu về cách sử dụng would trong câu điều kiện và một số từ có thể được dùng thay thế cho would mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.
Người ta thường không dùng would trong mệnh đề phụ thuộc của câu điều kiện.
Tham khảo:
- Cách sử dụng đặc biệt của would trong mệnh đề if
- Câu điều kiện loại 0 loại 1 loại 2
Ví dụ:
- I would be upset if my son failed the entrance exam to university.
Tôi sẽ thất vọng nếu con trai mình thi trượt kỳ thi tuyển sinh vào trường đại học.
- If she was late, her boss would get angry.
Nếu cô ta tới muộn, sếp của cô ta sẽ rất tức giận.
- What would they do if there was a fire in this building?
Họ sẽ làm gì nếu có một đám cháy trong toà nhà này.
- What would Mary do if she lost her passport in Thailand?
Mary sẽ làm gì nếu cô ấy làm mất hộ chiếu ở Thái Lan?
Nhưng would vẫn có thể dùng trong mệnh đề phụ thuộc của câu điều kiện nếu người nói muốn nhờ ai đó làm việc gì.
- I would be grateful If she would send me the draft of our contract in advance.
Tôi sẽ biết ơn nếu cô ấy gửi trước cho tôi bản nháp của bản hợp đồng giữa chúng tôi.
- Shall I turn on the air conditioner? This room is so hot.
Yes, if you would.
Tôi có thể mở điều hoà được không? Trong phòng này quá nóng.
Được thôi.
Trong mệnh đề chính của câu điều kiện, người ta vẫn có thể sử dụng would.
Ví dụ:
- If you did you homework regularly, you would be able to pass this test.
Nếu bạn làm bài tập thường xuyên, bạn sẽ có thể đỗ bài kiểm tra này.
- Would she mind if I lived here?
Cô ấy có thấy phiền nếu tôi sống ở đây không?
- Would you mind if I invited my friends to our apartment?
Bạn có thấy phiền nếu tôi mời bạn của mình tới căn hộ của chúng ta không?
- If you took a taxi, you would arrive on time.
Nếu bạn bắt taxi, bạn sẽ có thể tới đúng giờ.
Và might cũng có thể sử dụng thay thế would trong mệnh đề chính.
VÍ dụ:
- If you had nourishing meals, you might be much healthier.
Nếu bạn ăn uống đủ chất dinh dưỡng, bạn đã có thể có sức khoẻ tốt hơn.
- If it was sunny, we could go out and spend the whole day enjoying sunny-spells.
Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi ra ngoài và tận hưởng ánh nắng mặt trời.
- If Jason treated me well, I might marry him.
Nếu Jason đối xử tốt với tôi, tôi có thể cưới anh ta.
Làm bài tập
Từ khóa » Khi Nào Dụng Would Khi Nào Dùng Could Trong Câu điều Kiện Loại 2
-
If I Stayed With Her, She Would Be Happier. (Nếu Tôi ở Lại Với Cô ấy, Cô ấy Có Lẽ Sẽ Vui Hơn). If That Dress Were Cheaper, I Might Buy It. ... Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 2 Cơ Bản.
-
Cách Dùng Would/could/might Trong Câu điều Kiện - Thả Rông
-
Khi Nào Dùng Would? Khi Nào Dùng Could? (Trong Câu điều Kiện ...
-
Khi Nào Dùng Would, Should, Could Trong Câu điều Kiện Loại 2 ... - Lazi
-
Khi Nào Dùng Could Và Would Trong Câu điều Kiện
-
Khi Nào Dùng Would? Khi Nào Dùng Could? (Trong Câu điều Kiện Loại ...
-
Cách Dùng Will, Would, Could, Should Trong Mệnh đề IF | HelloChao
-
Ngữ Pháp - Câu điều Kiện Loại 2 - TFlat
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Khi Nào Dùng Would? Khi Nào Dùng Could? (Trong Câu điều Kiện Loại ...
-
Tất Tần Tật Về Câu điều Kiện Loại 2 Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện Loại 2: Công Thức, Cách Dùng, Biến Thể & Bài Tập
-
Phân Biệt SHOULD, COULD, Và WOULD | Vuongquyminh
-
Câu điều Kiện Loại 2 | Khái Niệm, Công Thức, Cách Dùng