CÁCH VIẾT VÀ DỊCH THUẬT ĐỊA CHỈ NHẬT BẢN - VIỆT NAM

Ở Nhật Bản có 2 kiểu địa chỉ là “jūkyo hyōji-住居表示” và “chiban-地番”, được gọi là địa chỉ mới và địa chỉ cũ.

Địa chỉ ở Nhật Bản sẽ được viết theo thứ tự từ đơn vị hành chính lớn nhất đến nhỏ nhất.

Thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Nhật theo kiểu địa chỉ mới

Mã bưu điện->Đô đạo phủ huyện -> (phân cấp hạt) thành phố, thị trấn, làng xã/ quận đặc biệt (quận thuộc đô thị cấp quốc gia) -> Thị trấn/ Thôn ( khu phố) -> Số nhà

*Đô đạo phủ huyện: là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng 47 đô đạo phủ huyện, trong đó có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (Kyoto và Osaka), 43 tỉnh. Tuy nhiên, giữa các đô, đạo, phủ và tỉnh hiện nay không có phân biệt gì về mặt quyền hạn hành chính, do vậy trong tiếng Việt thì cấp hành chính này được gọi chung là “tỉnh”

Ví dụ

〒261-0014 千葉県千葉市美浜区若葉1-4-1

261-0014 Chiba-ken, Chiba-shi, Mihama-ku, Wakaba, 1-4-1

東京都千代田区永田町二丁目2番1号 衆議院第一議員会館999号

Tokyo-to, Chiyoda-ku, Nagata-machi, 2-chome,  2-1, Tòa nhà Văn phòng Quốc Hội Nghị Viện 1, Số 999

Thứ tự viết địa chỉ trong tiếng Nhật theo kiểu địa chỉ cũ

Đô đạo phủ huyện -> (phân cấp hạt) thành phố, thị trấn, làng xã/ quận đặc biệt (quận thuộc đô thị cấp quốc gia) -> Thị trấn/ Thôn (khu phố) -> Số lô đất (Số nhà)

Ví dụ

神奈川県足柄下郡箱根町強羅1320-598

Kanagawa-ken, Ashigarashimo-gun, Hakone-machi, Gora, 1320-598

Tuy nhiên, ở Việt Nam thì trái ngược hoàn toàn với Nhật Bản, địa chỉ ở Việt Nam sẽ được viết theo thứ tự từ đơn vị hành chính nhỏ nhất đến lớn nhất.

Số nhà -> Tên đường -> Khu phố (Phường) -> Quận/ Huyện -> Tỉnh/ Thành phố

Ví dụ

151 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

151番地ヴォー・ティ・サウ通り、第6街区、3区、ホーチミン市

*Lưu ý khi dịch địa chỉ

Vì có sự khác nhau trong cách viết địa chỉ giữa Việt Nam và Nhật Bản nên khi dịch thuật địa chỉ từ tiếng Việt sang tiếng Nhật hay ngược lại, từ tiếng Nhật sang tiếng Việt, chúng ta cần phải chú ý đảo ngược thứ tự để phù hợp với các công ước của từng quốc gia.

Chẳng hạn như khi dịch địa chỉ Nhật sang tiếng Việt, chúng ta phải đảo thứ tự theo cách viết từ đơn vị hành chính nhỏ nhất đến lớn nhất.

〒113-0033東京都文京区本郷7−3−1

 7-3-1 Hongou, Bunkyo-ku, Tokyo-to, 113-0033

Nếu dịch địa chỉ Việt Nam sang tiếng Nhật, chúng ta phải đảo thứ tự theo cách viết từ đơn vị hành chính lớn nhất đến nhỏ nhất.

151 Võ Thị Sáu, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh

ホーチミン市3区第6街区ヴォー・ティ・サウ通り151地番

Từ khóa » địa Chỉ Nhật Bằng Tiếng Anh