CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ - CCXiQi

  • CCXiQi :: Recreation Area - Góc Thông tin Giải Trí :: Điểm tin :: Tin Lưu Trữ CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ
  • CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ

    CCXiQi :: Recreation Area - Góc Thông tin Giải Trí :: Điểm tin :: Tin Lưu Trữ

    Trang 1 trong tổng số 1 trang•Share

    Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Go down

    Bài gửi by CCXiQi Mon Apr 13, 2015 1:19 am

    CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ Empty CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ

    #1
    CCXiQiCCXiQiAdministratorAdministratorTổng số bài gửi : 2007Points : 2958Reputation : 458Join date : 14/01/2015Age : 44Đến từ : HCMC https://ccxiqi.forumvi.comI.Các chữ số:Chữ số La Mã gồm có 7 chữ số cơ bản (đơn nguyên): I=1; V=5; X=10; L=50; C=100; D=500; M=1000 là phát minh của người La Mã cổ đại.Một cách giải thích khá hợp lí cho việc sử dụng các kí hiệu trên:II.Cách viết:1-Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần ; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần (nghĩa là không lặp lại)2- Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.Ví dụ:+ I = 1 ; II = 2 ; III = 3+ X = 10 ; XX = 20 ; XXX = 30+ C = 100 ; CC = 200 ; CCC = 300+ M = 1000 ; MM =2000 : MMM = 30003.Phải cộng, trái trừ: a.chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và cũng không được thêm quá 3 lần: Ví dụ:+ V = 5 ; VI = 6 ; VII = 7 ; VIII = 8 +Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng) + L = 50 ; LX = 60 ; LXX = 70 ; LXXX = 80 + C = 100 ; CI = 101 : CL =150+ 3833 gồm : 3000 + 800 + 30 + 3 nên được viết: MMMDCCCXXXIII+2787 gồm: 2000 + 700 + 80 + 7 nên được viết: MMDCCLXXXVIIb.chữ số viết bên trái là bớt đi (nghĩa là lấy số gốc trừ đi số viết bên trái thành giá trị của số được hình thành - và dĩ nhiên số mới nhỏ hơn số gốc. Chỉ được viết một lần)ví dụ:+ số 4 (4= 5-1) viết là IV+ số 9 (9=10-1) Viết là IX+ số 40 = XL ; + số 90 = XC+ số 400 = CD ; + số 900 = CM+ MCMLXXXIV = 1984+MMXIV = 2014Nói cách khác: Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:Ví dụ:* MMMDCCCLXXXVIII = ba nghìn tám trăm tám mươi tám* MMMCMXCIX = ba nghìn chín trăm chín mươi chínIII.Cách đọc: Đọc số nhỏ thì dễ nhưng đọc các số lớn cũng khó lắm đấy. Như trên đã nói: Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên ta chú ý đến chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (như đọc số tự nhiên)Ví dụ:-Số: MMCMXCIX ta chú ý: hàng ngàn: MM = hai ngàn ; hàng trăm: CM = chín trăm ; hàng chục: XC = Chín mươi ; hàng đơn vị: IX = chín. Đọc là: Hai ngàn chín trăm chín mươi chín.-Số: MMMDXLIV ta chú ý: MMM = ba ngàn ; D = năm trăm; XL = bốn mươi ; IV = bốn. Đọc là: ba nghìn năm trăm bốn mươi bốn.Chú ý:- I chỉ có thể đứng trước V hoặc X,- X chỉ có thể đứng trước L hoặc C,- C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000: Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.Số La Mã không có số 0Ngày nay, người ta vẫn thích đánh số các mục của một bài viết hay công văn bằng chữ số La Mã.
    Về Đầu Trang Go down
    • Trả lời chủ đề này

    Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

    + Similar topics- Similar topics» Đăng Ký Tên Miền Tiếng Việt Để Bảo Vệ Thương Hiệu Việt » Tên Miền Tiếng Việt - Bảo Vệ Thương Hiệu Việt» Cờ tướng Khai cuộc cẩm nang - Trần Tấn Mỹ, Lê Thiên Vị, Phạm Tấn Hoà, Quách Anh Tú» VIẾT CHO TUỔI 18 VÀ CÔ GÁI ĐAM MÊ VIẾT» TQ-Liu Yan đầy đủ của trí tuệ phong cách

    CCXiQi :: Recreation Area - Góc Thông tin Giải Trí :: Điểm tin :: Tin Lưu Trữ

    Trang 1 trong tổng số 1 trangPermissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết

    Từ khóa » Chữ L Trong Số La Mã Là Bao Nhiêu