định Nghĩa, Cách đọc, Cách Viết, Tra Cứu Năm Sinh Theo Số La Mã
Có thể bạn quan tâm
Số La Mã (Số Roman) là chủ đề bạn đang quan tâm? Bạn muốn tìm hiểu về cách viết, cách đọc hay tra cứu năm sinh theo số Roman. Những nội dung này sẽ được Thành Trung Mobile gửi tới các bạn ngay trong bài viết này, mời các bạn cùng theo dõi!
Mục lục
- Tổng quan số La Mã
- Định nghĩa
- Cách ứng dụng
- Quy tắc đọc và viết chữ số Roman (có kèm ví dụ)
- Tổng hợp các quy tắc viết chữ số Roman
- Quy tắc đọc và dịch số Roman
- Tra cứu ngày tháng năm sinh theo số La Mã
Tổng quan số La Mã
Định nghĩa
Là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống số này dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay. Hệ thống này dựa trên một số ký tự nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị" - Theo Wikipedia.
Cách ứng dụng
Số La Mã không chỉ là một hệ thống chữ số cổ đại mà còn là một phần của văn hóa và lịch sử của nhân loại. Hiện con số này vẫn còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống hiện đại, như:
- Âm nhạc: Được dùng để chỉ tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích. Bạn có thể thấy số Roman trên các bản nhạc lý thuyết hay các bài hát. Ví dụ: I-V-vi-IV là một chuỗi hợp âm phổ biến trong âm nhạc pop.
- Sự kiện lớn: Dùng để đánh số cho các sự kiện lớn và quan trọng trong lịch sử hay thể thao. Bạn có thể thấy số Roman trên các biểu ngữ hay logo của các sự kiện như Thế vận hội Olympic hay giải Super Bowl.
- Đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị: Dùng để phân biệt các người lãnh đạo chính trị có cùng tên hoặc con. Bạn có thể thấy số Roman trên các tên của các vị hoàng đế, giáo hoàng, vua hay tổng thống. Ví dụ: Julius Caesar (Caesar I), Pope Francis (Franciscus I), Elizabeth II (Elizabeth II).
- Mặt đồng hồ: Dùng để chỉ giờ trên mặt đồng hồ vì nó mang lại vẻ đẹp cổ điển và sang trọng. Bạn có thể thấy số Roman trên mặt đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay.
Ngày nay, chúng ta thường sử dụng các đồng hồ thông minh như Apple watch vì sự tiện lợi, nếu bạn cần những mặt đồng hồ có một không hai hãy đến với Thành Trung mobile - trung tâm chuyên sửa điện thoại, sửa chữa Apple watch sẽ hỗ trợ bạn cài đặt nhanh chóng nhé.
Số Romen không có số 0. Một trong những nguyên nhân là do sự bảo thủ của giáo hội. Họ cho rằng bộ số này đã đủ nhiều và cấm dùng số 0.
Quy tắc đọc và viết chữ số Roman (có kèm ví dụ)
Để đọc và viết số Roman không hề khó, bạn cần nhớ kỹ 7 chữ số đơn nguyên và một số quy tắc dưới đây.
Tổng hợp các quy tắc viết chữ số Roman
Theo quy tắc chung, các chữ số I, X, C, M, sẽ không được phép lặp lại quá 3 lần trên một phép tính. Còn các chữ số V, L, D chỉ được xuất hiện một lần duy nhất. Chữ số cơ bản được lặp lại 2 hoặc 3 lần biểu thị giá trị gấp 2 hoặc gấp 3.
Ví dụ:
I = 1; II = 2; III = 3
X = 10; XX = 20; XXX = 30
C = 100; CC = 200; CCC = 300
M = 1000; MM =2000; MMM = 3000
- Quy tắc viết số Roman là phải cộng, trái trừ: Chữ số thêm vào bên phải là cộng thêm (nhỏ hơn chữ số gốc) và tuyệt đối không được thêm quá 3 lần số.
Ví dụ:
V = 5; VI = 6; VII = 7; VIII = 8
Nếu viết: VIIII = 9 (không đúng), viết đúng sẽ là IX = 9
L = 50; LX = 60; LXX = 70; LXXX = 80
C = 100; CX = 110; CV =105
2238 = 2000 + 200 + 30 + 8 = MMCCXXXVIII
Những số viết bên trái thường là trừ đi, nghĩa là lấy số gốc trừ đi số đứng bên trái sẽ ra giá trị của phép tính. Dĩ nhiên số bên trái sẽ phải nhỏ hơn số gốc thì bạn mới có thể thực hiện phép tính.
Ví dụ:
- số 4 (4 = 5 - 1) được viết là IV
- số 9 (9 = 10 - 1) được viết là IX
- số 40 = XL; số 90 = XC
- số 400 = CD; số 900 = CM
- MCMLXXXVI = 1986
- MMXIV = 2014
Khi sử dụng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số Roman. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần.
Ví dụ: MMMCCCXXXIII = 3333
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
Ví dụ: M̅ = 1.000.000 = 1000 x 1000
Dựa vào bảng này bạn sẽ nắm được quy tắc viết số Roman và hoàn toàn có thể tự biết viết các số Roman có giá trị lớn hơn.
Quy tắc đọc và dịch số Roman
Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần nên cần chú ý tới chữ số và nhóm chữ số hàng ngàn trước rồi đến hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị (giống với quy tắc đọc số tự nhiên).
Ví dụ:
Số: 3324 = MMMCCCXXIV có hàng ngàn: MMM = 3000; hàng trăm: CCC = 300; hàng chục: XX = 20; hàng đơn vị: 4 = IV. Đọc là: Ba ngàn ba trăm hai mươi tư.
Chú ý:
- Chỉ có I mới có thể đứng trước V hoặc X
- X sẽ được phép đứng trước L hoặc C
- C chỉ có thể đứng trước D hoặc M
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
Tra cứu ngày tháng năm sinh theo số La Mã
Năm sinh | Số Roman tương ứng |
| Năm sinh | Số Roman tương ứng |
1950 | MCML |
| 1987 | MCMLXXXVII |
1951 | MCMLI |
| 1988 | MCMLXXXVIII |
1952 | MCMLII |
| 1989 | MCMLXXXIX |
1953 | MCMLIII |
| 1990 | MCMXC |
1954 | MCMLIV |
| 1991 | MCMXCI |
1955 | MCMLV |
| 1992 | MCMXCII |
1956 | MCMLVI |
| 1993 | MCMXCIII |
1957 | MCMLVII |
| 1994 | MCMXCIV |
1958 | MCMLVIII |
| 1995 | MCMXCV |
1959 | MCMLVIX |
| 1996 | MCMXCVI |
1960 | MCMLX |
| 1997 | MCMXCVII |
1961 | MCMLXI |
| 1998 | MCMXCVIII |
1962 | MCMLXII |
| 1999 | MCMXCIX |
1963 | MCMLXIII |
| 2000 | MM |
1964 | MCMLXIV |
| 2001 | MMI |
1965 | MCMLXV |
| 2002 | MMII |
1966 | MCMLXVI |
| 2003 | MMIIII |
1967 | MCMLXVII |
| 2004 | MMIV |
1968 | MCMLXVIII |
| 2005 | MMV |
1969 | MCMLXVIX |
| 2006 | MMVI |
1970 | MCMLXX |
| 2007 | MMVII |
1971 | MCMLXXI |
| 2008 | MMVIII |
1972 | MCMLXXII |
| 2009 | MMVIX |
1973 | MCMLXXIII |
| 2010 | MMVX |
1974 | MCMLXXIV |
| 2011 | MMVXI |
1975 | MCMLXXV |
| 2012 | MMVXII |
1976 | MCMLXXVI |
| 2013 | MMVXIII |
1977 | MCMLXXVII |
| 2014 | MMVXIV |
1978 | MCMLXXVIII |
| 2015 | MMVXV |
1979 | MCMLXXIX |
| 2016 | MMVXVI |
1980 | MCMLXXX |
| 2017 | MMVXVII |
1981 | MCMLXXXI |
| 2018 | MMVXVIII |
1982 | MCMLXXXII |
| 2019 | MMVXIX |
1983 | MCMLXXXIII |
| 2020 | MMXX |
1984 | MCMLXXXIV |
| 2021 | MMXXI |
1985 | MCMLXXXV |
| 2022 | MMXXII |
1986 | MCMLXXXVI |
| 2023 | MMXXIII |
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có một cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về con số này. Số La Mã có bộ quy tắc riêng và khi nắm chắc được bạn sẽ dễ dàng sử dụng nó hơn.
Từ khóa » Chữ L Trong Số La Mã Là Bao Nhiêu
-
Người Ta Dùng Các Chữ Số I, V, X, L, C, D, M, Và Các Nhóm Chữ Số IV, IX, XL, XC, CD, CM để Viết Số La Mã. ... Cách Viết.
-
Số La Mã Từ 1 đến 1000 - HTL IT
-
Hướng Dẫn Viết Và đọc Số La Mã Sao Cho đúng
-
Hướng Dẫn Cách đọc Và Viết Số La Mã - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Số La Mã: Các Ký Tự, Quy Tắc Viết Và Bảng Số Chi Tiết
-
Tổng Hợp Các Số La Mã Kèm Cách đọc - Monkey
-
Cách Đọc Ký Hiệu Số La Mã Đúng Chuẩn - .vn
-
Chữ L Trong Chữ Số La Mã Có Nghĩa Là Gì?
-
Quy Tắc Viết Chữ Số La Mã Từ 1 đến 1000
-
Bảng Số La Mã Là Gì? Cách đọc Ký Hiệu Số La Mã đúng Chuẩn - VOH
-
Số La Mã Từ 1 Đến 20 - Mdtq
-
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC SỐ LA MÃ - CCXiQi
-
Chữ Số La Mã Là Gì? Xem Xong 5 Phút Hiểu Luôn. - Tintuctuyensinh