Cầm Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm
Có thể bạn quan tâm
- Từ điển
- Chữ Nôm
- cầm
Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.
Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật NgữĐịnh nghĩa - Khái niệm
cầm chữ Nôm nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cầm trong chữ Nôm và cách phát âm cầm từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cầm nghĩa Hán Nôm là gì.
Có 10 chữ Nôm cho chữ "cầm"及cập [及]
Unicode 及 , tổng nét 3, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: ji2, fan1, fan3 (Pinyin); gap6 kap6 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đến, đạt tới◎Như: cập chí 及至 cho đến, cập đệ 及第 thi đậu◇Tả truyện 左傳: Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã 不及黃泉, 無相見也 (Ẩn Công nguyên niên 隱公元年) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.(Động) Kịp◎Như: cập thời 及時 kịp thời, cập tảo 及早 sớm cho kịp◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập 我已失口, 悔無及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.(Động) Bằng◎Như: bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người◇Lí Bạch 李白: Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.(Động) Liên quan, liên lụy, dính líu◎Như: ba cập 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).(Động) Kế tục◎Như: huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).(Động) Thừa lúc, thừa dịp◇Tả truyện 左傳: Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi 及其未既濟也, 請擊之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.(Liên) Cùng, và◇Ngụy Hi 魏禧: Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp 扣其鄉及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大鐵椎傳) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.Dịch nghĩa Nôm là:cập, như "cập kê" (vhn) gặp, như "gặp gỡ; gặp dịp" (btcn) kíp, như "cần kíp" (btcn) kịp, như "đến kịp, kịp thời" (btcn) vập, như "vập trán, ngã vập" (btcn) cầm, như "run cầm cập" (gdhn) chắp, như "chắp tay, chắp nối; chắp nhặt" (gdhn) cúp, như "cúp điện; cúp đuôi; cúp tóc" (gdhn) gấp, như "gấp gáp; gấp rút" (gdhn) quắp, như "quắp lấy" (gdhn) quặp, như "quặp vào" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [埃及] ai cập 2. [哀及] ai cập 3. [波及] ba cập 4. [不及] bất cập 5. [不及格] bất cập cách 6. [及第] cập đệ 7. [及格] cập cách 8. [及笄] cập kê 9. [及期] cập kì 10. [及門] cập môn 11. [及瓜] cập qua 12. [及時] cập thời 13. [顧及] cố cập 14. [措手不及] thố thủ bất cập噙 cầm [噙]
Unicode 噙 , tổng nét 15, bộ Khẩu 口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngậm, hàm chứa◎Như: tha nhãn lí cầm trước lệ thủy 她眼裡噙著淚水 cô ta nước mắt lưng tròng.Dịch nghĩa Nôm là:gầm, như "cọp gầm; sóng gầm" (vhn) cầm, như "cầm trước nhãn lệ (nén không cho nước mắt chảy ra)" (gdhn)扲 [扲]
Unicode 扲 , tổng nét 7, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: qian2, pan1 (Pinyin); ngam4 (tiếng Quảng Đông);
Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "cầm tay" (vhn)擒cầm [擒]
Unicode 擒 , tổng nét 15, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: qin2, dan4 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắt giữ, tróc nã◎Như: giam cầm 監擒 giam giữ◇Trần Quang Khải 陳光啟: Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan 奪槊章陽渡, 擒胡鹹子關 (Tòng giá hoàn kinh 從駕還京) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khu cự thú lục phá Man binh, thiêu đằng giáp thất cầm Mạnh Hoạch 驅巨獸六破蠻兵, 燒藤甲七擒孟獲 (Đệ cửu thập hồi) Đuổi thú mạnh, sáu chuyến phá quân Man, đốt giáp mây, bảy lần bắt Mạnh Hoạch.(Động) Chế phục◇Sử Kí 史記: Hạng Vũ hữu nhất Phạm Tăng nhi bất năng dụng, thử kì sở dĩ vi ngã cầm dã 項羽有一范增而不能用, 此其所以為我擒也 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Hạng Vũ có một Phạm Tăng mà không biết dùng cho nên bị ta chế phục.(Động) Cầm, nắm, quặp.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "cầm tù, giam cầm" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [擒賊擒王] cầm tặc cầm vương 2. [擒縱] cầm túng檎cầm [檎]
Unicode 檎 , tổng nét 16, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lâm cầm 林檎 tên cây, thuộc họ tần quả 蘋果§ Tục gọi là hoa hồng 花紅 hay sa quả 沙果.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "lâm cầm (táo hoa đẹp)" (gdhn)琴cầm [琴]
Unicode 琴 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Nhạc khí: (1) Một loại đàn xưa của Trung Quốc◎Như: thất huyền cầm 七弦琴 đàn cầm bảy dây, nguyệt cầm 月琴 đàn nguyệt◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giai khách tương phùng nhật bão cầm 佳客相逢日抱琴 (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ 題程處士雲窩圖) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy(2) Dùng cho tên một số nhạc khí tây phương◎Như: cương cầm 鋼琴 dương cầm (piano), khẩu cầm 口琴 harmonica, thủ phong cầm 手風琴 accordéon.(Danh) Họ Cầm.(Động) Gảy đàn◇Mạnh Tử 孟子: Tượng vãng nhập Thuấn cung, Thuấn tại sàng cầm 象往入舜宮, 舜在床琴 (Vạn Chương thượng 萬章上) Tượng đến, vào cung vua Thuấn, vua Thuấn đang gảy đàn trên giường.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "cầm kì thi hoạ, trung đề cầm (đàn viola)" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [琴臺] cầm đài 2. [琴堂] cầm đường 3. [琴歌] cầm ca 4. [琴鶴] cầm hạc 5. [琴棋書畫] cầm kì thư họa 6. [琴譜] cầm phổ 7. [琴瑟] cầm sắt 8. [琴心] cầm tâm 9. [琴心劍膽] cầm tâm kiếm đảm 10. [琴樽] cầm tôn 11. [琴書] cầm thư 12. [鼓琴] cổ cầm 13. [鋼琴] cương cầm琹cầm [琹]
Unicode 琹 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ cầm 琴.禽cầm [禽]
Unicode 禽 , tổng nét 12, bộ Nhựu 禸 (ý nghĩa bộ: Vết chân, lốt chân).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Loài chim◎Như: gia cầm 家禽 chim gà nuôi trong nhà.(Danh) Họ Cầm.(Động) Bắt giữ§ Thông cầm 擒◇Sử Kí 史記: Bệ hạ bất năng tương binh, nhi thiện tương tướng, thử nãi Tín chi sở dĩ vi bệ hạ cầm dã 陛下不能將兵, 而善將將, 此乃信之所以為陛下禽也 (Quyển cửu thập nhị, Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Bệ hạ không giỏi cầm quân, nhưng giỏi cầm tướng, vì thế cho nên Tín tôi mới bị Bệ hạ bắt.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "cầm thú" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [頒禽] ban cầm 2. [禽言] cầm ngôn 3. [禽獸] cầm thú 4. [夜禽] dạ cầm 5. [家禽] gia cầm 6. [仙禽] tiên cầm芩cầm [芩]
Unicode 芩 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: qin2, yin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông);
Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một loài cỏ leo, lá như lá tre.(Danh) Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, chồi hình vuông, lá giống mũi tên, mùa hè nở hoa tía, rễ vàng, cũng có tên là không tràng 空腸.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như "hoàng cầm (một loại dược thảo)" (gdhn)𨆓[𨆓]
Unicode 𨆓 , tổng nét 20, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).
Dịch nghĩa Nôm là: cầm (vhn)
Xem thêm chữ Nôm
Cùng Học Chữ Nôm
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cầm chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm
Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.
Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.
Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.
Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.
Từ điển Hán Nôm
Nghĩa Tiếng Việt: 及 cập [及] Unicode 及 , tổng nét 3, bộ Hựu 又(ý nghĩa bộ: Lại nữa, một lần nữa).Phát âm: ji2, fan1, fan3 (Pinyin); gap6 kap6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 及 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đến, đạt tới◎Như: cập chí 及至 cho đến, cập đệ 及第 thi đậu◇Tả truyện 左傳: Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã 不及黃泉, 無相見也 (Ẩn Công nguyên niên 隱公元年) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.(Động) Kịp◎Như: cập thời 及時 kịp thời, cập tảo 及早 sớm cho kịp◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập 我已失口, 悔無及 (Thâu đào 偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.(Động) Bằng◎Như: bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người◇Lí Bạch 李白: Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.(Động) Liên quan, liên lụy, dính líu◎Như: ba cập 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).(Động) Kế tục◎Như: huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).(Động) Thừa lúc, thừa dịp◇Tả truyện 左傳: Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi 及其未既濟也, 請擊之 (Hi Công nhị thập nhị niên 僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.(Liên) Cùng, và◇Ngụy Hi 魏禧: Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp 扣其鄉及姓字, 皆不答 (Đại thiết truy truyện 大鐵椎傳) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.Dịch nghĩa Nôm là: cập, như cập kê (vhn)gặp, như gặp gỡ; gặp dịp (btcn)kíp, như cần kíp (btcn)kịp, như đến kịp, kịp thời (btcn)vập, như vập trán, ngã vập (btcn)cầm, như run cầm cập (gdhn)chắp, như chắp tay, chắp nối; chắp nhặt (gdhn)cúp, như cúp điện; cúp đuôi; cúp tóc (gdhn)gấp, như gấp gáp; gấp rút (gdhn)quắp, như quắp lấy (gdhn)quặp, như quặp vào (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [埃及] ai cập 2. [哀及] ai cập 3. [波及] ba cập 4. [不及] bất cập 5. [不及格] bất cập cách 6. [及第] cập đệ 7. [及格] cập cách 8. [及笄] cập kê 9. [及期] cập kì 10. [及門] cập môn 11. [及瓜] cập qua 12. [及時] cập thời 13. [顧及] cố cập 14. [措手不及] thố thủ bất cập噙 cầm [噙] Unicode 噙 , tổng nét 15, bộ Khẩu 口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 噙 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ngậm, hàm chứa◎Như: tha nhãn lí cầm trước lệ thủy 她眼裡噙著淚水 cô ta nước mắt lưng tròng.Dịch nghĩa Nôm là: gầm, như cọp gầm; sóng gầm (vhn)cầm, như cầm trước nhãn lệ (nén không cho nước mắt chảy ra) (gdhn)扲 [扲] Unicode 扲 , tổng nét 7, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: qian2, pan1 (Pinyin); ngam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 扲 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như cầm tay (vhn)擒 cầm [擒] Unicode 擒 , tổng nét 15, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: qin2, dan4 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 擒 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Bắt giữ, tróc nã◎Như: giam cầm 監擒 giam giữ◇Trần Quang Khải 陳光啟: Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan 奪槊章陽渡, 擒胡鹹子關 (Tòng giá hoàn kinh 從駕還京) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khu cự thú lục phá Man binh, thiêu đằng giáp thất cầm Mạnh Hoạch 驅巨獸六破蠻兵, 燒藤甲七擒孟獲 (Đệ cửu thập hồi) Đuổi thú mạnh, sáu chuyến phá quân Man, đốt giáp mây, bảy lần bắt Mạnh Hoạch.(Động) Chế phục◇Sử Kí 史記: Hạng Vũ hữu nhất Phạm Tăng nhi bất năng dụng, thử kì sở dĩ vi ngã cầm dã 項羽有一范增而不能用, 此其所以為我擒也 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Hạng Vũ có một Phạm Tăng mà không biết dùng cho nên bị ta chế phục.(Động) Cầm, nắm, quặp.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như cầm tù, giam cầm (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [擒賊擒王] cầm tặc cầm vương 2. [擒縱] cầm túng檎 cầm [檎] Unicode 檎 , tổng nét 16, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 檎 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lâm cầm 林檎 tên cây, thuộc họ tần quả 蘋果§ Tục gọi là hoa hồng 花紅 hay sa quả 沙果.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như lâm cầm (táo hoa đẹp) (gdhn)琴 cầm [琴] Unicode 琴 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 琴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Nhạc khí: (1) Một loại đàn xưa của Trung Quốc◎Như: thất huyền cầm 七弦琴 đàn cầm bảy dây, nguyệt cầm 月琴 đàn nguyệt◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giai khách tương phùng nhật bão cầm 佳客相逢日抱琴 (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ 題程處士雲窩圖) Khách quý gặp nhau, ngày ngày ôm đàn gảy(2) Dùng cho tên một số nhạc khí tây phương◎Như: cương cầm 鋼琴 dương cầm (piano), khẩu cầm 口琴 harmonica, thủ phong cầm 手風琴 accordéon.(Danh) Họ Cầm.(Động) Gảy đàn◇Mạnh Tử 孟子: Tượng vãng nhập Thuấn cung, Thuấn tại sàng cầm 象往入舜宮, 舜在床琴 (Vạn Chương thượng 萬章上) Tượng đến, vào cung vua Thuấn, vua Thuấn đang gảy đàn trên giường.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như cầm kì thi hoạ, trung đề cầm (đàn viola) (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [琴臺] cầm đài 2. [琴堂] cầm đường 3. [琴歌] cầm ca 4. [琴鶴] cầm hạc 5. [琴棋書畫] cầm kì thư họa 6. [琴譜] cầm phổ 7. [琴瑟] cầm sắt 8. [琴心] cầm tâm 9. [琴心劍膽] cầm tâm kiếm đảm 10. [琴樽] cầm tôn 11. [琴書] cầm thư 12. [鼓琴] cổ cầm 13. [鋼琴] cương cầm琹 cầm [琹] Unicode 琹 , tổng nét 12, bộ Ngọc 玉(ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 琹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ cầm 琴.禽 cầm [禽] Unicode 禽 , tổng nét 12, bộ Nhựu 禸 (ý nghĩa bộ: Vết chân, lốt chân).Phát âm: qin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 禽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Loài chim◎Như: gia cầm 家禽 chim gà nuôi trong nhà.(Danh) Họ Cầm.(Động) Bắt giữ§ Thông cầm 擒◇Sử Kí 史記: Bệ hạ bất năng tương binh, nhi thiện tương tướng, thử nãi Tín chi sở dĩ vi bệ hạ cầm dã 陛下不能將兵, 而善將將, 此乃信之所以為陛下禽也 (Quyển cửu thập nhị, Hoài Âm Hầu truyện 淮陰侯傳) Bệ hạ không giỏi cầm quân, nhưng giỏi cầm tướng, vì thế cho nên Tín tôi mới bị Bệ hạ bắt.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như cầm thú (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [頒禽] ban cầm 2. [禽言] cầm ngôn 3. [禽獸] cầm thú 4. [夜禽] dạ cầm 5. [家禽] gia cầm 6. [仙禽] tiên cầm芩 cầm [芩] Unicode 芩 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: qin2, yin2 (Pinyin); kam4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 芩 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một loài cỏ leo, lá như lá tre.(Danh) Hoàng cầm 黄芩 một thứ cỏ, chồi hình vuông, lá giống mũi tên, mùa hè nở hoa tía, rễ vàng, cũng có tên là không tràng 空腸.Dịch nghĩa Nôm là: cầm, như hoàng cầm (một loại dược thảo) (gdhn)𨆓 [𨆓] Unicode 𨆓 , tổng nét 20, bộ Túc 足(ý nghĩa bộ: Chân, đầy đủ).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 𨆓 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: cầm (vhn)Từ điển Hán Việt
- trình thỉnh từ Hán Việt là gì?
- ca tụng từ Hán Việt là gì?
- trắc thân từ Hán Việt là gì?
- bao bồi từ Hán Việt là gì?
- bạng thai từ Hán Việt là gì?
- sung sướng từ Hán Việt là gì?
- phân tâm từ Hán Việt là gì?
- tham mưu từ Hán Việt là gì?
- công lí từ Hán Việt là gì?
- song phương từ Hán Việt là gì?
- khiếp nhu từ Hán Việt là gì?
- bạch yến từ Hán Việt là gì?
- công trường từ Hán Việt là gì?
- tùng thư từ Hán Việt là gì?
- ẩn độn từ Hán Việt là gì?
- tại vị từ Hán Việt là gì?
- khẩn điền từ Hán Việt là gì?
- bễ nghễ từ Hán Việt là gì?
- hiếu kì từ Hán Việt là gì?
- chứng kiến từ Hán Việt là gì?
- sung điền từ Hán Việt là gì?
- đồng đồng từ Hán Việt là gì?
- thiết tha từ Hán Việt là gì?
- canh vân từ Hán Việt là gì?
- vị quan từ Hán Việt là gì?
- cử túc khinh trọng từ Hán Việt là gì?
- thừa thụ từ Hán Việt là gì?
- nhị đẳng từ Hán Việt là gì?
- bổn nghiệp từ Hán Việt là gì?
- ung thũng, ủng thũng từ Hán Việt là gì?
Từ khóa » Cầm Nghĩa Là Gì Trong Hán Việt
-
Tra Từ: Cầm - Từ điển Hán Nôm
-
Tra Từ: Cầm - Từ điển Hán Nôm
-
Cầm - Wiktionary Tiếng Việt
-
Cổ Cầm Nghĩa Là Gì Trong Từ Hán Việt? - Từ điển Số
-
Dịch Thuật: Chữ "cầm" Trong Hán Ngữ Cổ - Huỳnh Chương Hưng
-
Vì Sao Lại Gọi “dương Cầm”? - Báo điện Tử Bình Định
-
Lắt Léo Chữ Nghĩa: 'Chim' Là Một Từ Việt Gốc Hán - Báo Thanh Niên
-
Chữ Hán – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ý Nghĩa Của Tên Thanh Cầm - Thanh Cầm Nghĩa Là Gì?
-
Ý Nghĩa Tên Ngọc Cầm - Tên Con
-
Hán Văn độc Tu 1932/Bài Học Thứ Mười Sáu – Wikisource Tiếng Việt
-
Từ Hán Việt Gốc Nhật Trong Tiếng Việt - TCHN
-
3000 Từ Hán Việt Cần Ghi Nhớ
-
Từ điển Hàn-Việt