Cảm ơn Tiếng Nhật Là Gì? Nói Sao Cho Chuẩn Nhật?

Home » Văn hóa Nhật Bản » Cảm ơn tiếng Nhật là gì? nói sao cho chuẩn Nhật

Cảm ơn tiếng Nhật là gì? nói sao cho chuẩn Nhật

Chào các bạn! trong bài viết này Tự học online sẽ giải đáp cho các bạn câu hỏi Cảm ơn tiếng Nhật là gì? Các cách nói cảm ơn tiếng Nhật từ cơ bản tới nâng cao, cũng như hướng dẫn các bạn sử dụng các cách nói cảm ơn tiếng Nhật sao cho phù hợp với các tình huống, sao cho chuẩn Nhật nhất !

Tổng hợp các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật

Cảm ơn tiếng Nhật là gì?

Mục lục :

  • 1 Cảm ơn tiếng Nhật là gì?
    • 1.1 Nguồn gốc của từ cảm ơn tiếng Nhật
    • 1.2 Arigatou gozaimasu
    • 1.3 Doumo arigatou gozaimasu
    • 1.4 Hontou ni arigatou gozaimasu
    • 1.5 Arigatou gozaimasu và Arigatou gozaimashita
    • 1.6 Doumo
  • 2 Những cách nói cảm ơn tiếng Nhật theo tình huống
      • 2.0.1 Ví dụ
    • 2.1 Một số mẫu ngữ pháp để thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật
      • 2.1.1 Ví dụ
      • 2.1.2 Ví dụ :
      • 2.1.3 Ví dụ.
    • 2.2 Những cấu trúc thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật khác
      • 2.2.1 Cảm tạ 感謝(かんしゃ)
      • 2.2.2 Thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật với お礼(おれい)
      • 2.2.3 Nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật vào những dịp đặc biệt
      • 2.2.4 Những cách đơn giản để nói cảm ơn ngoài ありがとう
    • 2.3 Trả lời câu hỏi của độc giả
      • 2.3.1 Cảm ơn đã dành thời gian cho tôi tiếng Nhật là gì
      • 2.3.2 Cảm ơn tiếng nhật đọc như thế nào?
      • 2.3.3 Cảm ơn vì đã giúp đỡ tiếng Nhật là gì?
      • 2.3.4 Cảm ơn vì bữa ăn trong tiếng Nhật là gì?

Cảm ơn tiếng Nhật là arigatou (phiên âm : a ri ga tô). Đây là cách nói cảm ơn tiếng Nhật đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến với người nước ngoài chưa biết nhiều tiếng Nhật.

Với người Nhật cách cảm ơn tiếng Nhật arigatou sẽ được dùng giữa bạn bè với nha hoặc giữa người trên với người dưới. Arigatou cũng được sử dụng khi hai người rất thân thiết (không phân biệt tuổi tác).

Nguồn gốc của từ cảm ơn tiếng Nhật

Cảm ơn tiếng Nhật arigatou được viết thành chữ Hán là 有難う.

Hãy cùng xem cấu tạo của từ này nhé:

有る (aru) mang nghĩa “tồn tại”. 難い (katai/gatai) mang nghĩa “khó khăn”

Chính vì vậy mà nghĩa gốc của từ này là “Hiếm khi hoặc khó mới có thứ gì đó tồn tại”.

Có một từ dạng khác của 有り難うlà 有り難い (arigatai): biết ơn, cảm kích. Bởi vậy còn có một số cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật như sau :

有り難いと思う。 arigatai to omou Tôi thấy biết ơn

有り難いことに明日は日曜日だ。 Arigatai koto ni ashita wa nichiyoubi da. Thật tốt quá ngày mai là chủ nhật.

Arigatou gozaimasu

Phiên âm : a ri ga tô, gô zai mát. Theo wiki arigatou gozaimasu có nghĩa là thank you very much (cảm ơn bạn rất nhiều). Tuy nhiên Arigatou gozaimasu thực chất cũng chỉ là arigatou với nghĩa cảm ơn. Arigatou gozaimasu được dùng trong các tình huống trang trọng, giữa người dưới với người trên. Nghĩa của arigatou gozaimasu và arigatou không có sự khác biệt.

Doumo arigatou gozaimasu

Phiên âm : đô mộ a ri ga tô, gô zai mát. Doumo arigatou gozaimasu mới thực sự có nghĩa là cảm ơn bạn rất nhiều. Doumou arigatou gozaimasu được dùng trong các tình huống trang trọng, thể hiện sự cảm ơn sâu sắc. Một cách nói tương tự cũng hay được sử dụng là :

Hontou ni arigatou gozaimasu

Phiên âm : hôn tố ní, a ri ga tô, gô zai mát. Câu này có nghĩa là thực sự cảm ơn bạn.

Arigatou gozaimasu và Arigatou gozaimashita

một cách nói cảm ơn khác của arigatou gozaimasu là arigatou gozaimashita. 2 cách nói này có gì khác nhau? Arigatou gozaimasu dùng để cảm ơn khi hành động giúp đỡ chưa được diễn ra. Ví dụ A hứa hôm sau sẽ cho B 100 USD, B khi đó sẽ nói arigatou gozaimasu. Arigatou gozaimashita dùng để cảm ơn khi hành động giúp đỡ đã diễn ra. Ví dụ hôm sau A cho B 100USD, sau khi nhận, B sẽ nói : arigatou gozaimashita.

Doumo

Doumo (đô mộ) là cách nói gọn của doumo arigatou gozaimasu. Các bạn chỉ cần cúi người và nói đô mộ là đã thể hiện sự biết ơn rất Ok rồi.

Trên đây là các cách nói cảm ơn tiếng Nhật cơ bản nhất. Nếu bạn chỉ cần biết cách nói cảm ơn tiếng Nhật cho vui các bạn chỉ cần nhớ arigatou hoặc đô mộ là đã Ok. Nếu muốn pro hơn chút, các bạn có thể nhớ thêm 1 số cách nói đã giới thiệu ở trên.

Về cách phát âm sao cho chuẩn Nhật, các bạn có thể học theo video sau :

Xem thêm :

Tên tiếng Nhật – Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật

100 họ tên người Nhật thông dụng nhất

Ngoài một số cách nói cảm ơn cơ bản ở trên, các bạn có thể tham khảo các cách nói cảm ơn tiếng Nhật nâng cao theo hướng dẫn dưới đây :

Những cách nói cảm ơn tiếng Nhật theo tình huống

Thông thường nhất chúng ta sẽ nói là 有り難う / ありがとう (Arigatou) hoặc lịch sự sẽ nói

「有り難うございます。」(Arigatou gozaimasu) :cảm ơn bạn rất nhiều

Và dạng quá khứ của nó sẽ là: 有り難うございました。(Arigatou gozaimashita)

Nhưng nếu bạn được mời tới một buổi tiệc và bạn muốn cảm ơn chủ nhà ở cửa trước khi bữa tiệc bắt đầu thì hãy nói:

今日は、お招き頂き有り難うございます。 Kyou wa omaneki itadaki arigatou gozaimasu. Hôm nay cảm ơn anh đã mời tôi

今日は、お招き頂き有り難うございました。 Kyou wa omaneki itadaki arigatou gozaimashita. Hôm nay cảm ơn anh đã mời tôi.

Khi bạn rời tiệc thì nên dùng ~ございました。(gozaimashita.)

Từ ありがとう/有り難う (Arigatou) có thể dùng cho cả trạng thái hiện tại và quá khứ.

Ví dụ

この間は、ありがとう。 Kono aida wa arigatou. Dạo này xin cảm ơn anh.

Và khi bạn được nói cảm ơn thì bạn nên nói lại rằng:

こちらこそ!(kochirakoso!) Cũng cảm ơn anh nữa.

こちらこそ、有り難う! (kochirakoso, arigatou!) Cũng cảm ơn anh nữa.

Một số mẫu ngữ pháp để thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật

Nをくれてありがとうございます

Nをくださってありがとうございます (dạng khiêm nhường)

Ý nghĩa: Cảm ơn anh đã cho tôi N

Ví dụ

素敵なプレゼントを下さって有り難うございます。 Sutekina purezento wo kudasatte arigatougozaimasu. Cảm ơn anh đã cho tôi món quà tuyệt vời.

qua tang nhat ban

貴重なお時間を頂き/さいて頂き有り難うございました。 Kichou na ojikan wo itadaki/saite itadaki arigatou gozaimashita. Cảm ơn anh đã cho tôi thời gian quý báu của anh.

先日は、貴重なもの*を頂き、どうも有り難うございました。 Senjitsu wa kichou na mono wo itadaki arigatou gozaimashita.) Hôm trước cảm ơn anh đã cho tôi món đồ quý báu.

Chú ý: Nhiều khi chúng ta bỏ qua を và động từ chính như くれる (kureru), 頂く (itadaku) khi hội thoại.

Ví dụ :

応援、ありがとう Ouen arigatou! Cảm ơn sự cổ vũ của bạn

Đôi khi chúng ta cũng giữ lại を và bỏ động từ chính nhưくれる (kureru), 頂く (itadaku) đi.

Ví dụ.

美味しいケーキをありがとう。 Oishii keiki wo arigatou! Cảm ơn anh đã tặng tôi cái bánh ngon

素敵なプレゼントをありがとう Sutekina purezento (wo) arigatou Cảm ơn anh đã cho tôi món quà dễ thương

貴重なお時間をありがとうございました。 Kichou na ojikan wo arigatougozaimashita. Cảm ơn anh đã cho tôi thời gian quý báu

Nhưng nếu bạn bỏ động từ chính mà chỉ để lại mỗi を thì câu sẽ sai ngữ pháp nên hãy chú ý khi sử dụng trong các hoàn cảnh khác nhau. Đôi khi nó cũng nghe không được tự nhiên cho lắm

Những quảng cáo hay tiêu đề báo thường không bỏ を :

夢を与えてくれてありがとう! Yume wo ataete kurete arigatou! Cảm ơn bạn đã thực hiện ước mơ cho tôi

いい思い出をありがとう! Ii omoide wo arigatou! Cảm ơn vì anh đã tạo ra những kỉ niệm đẹp cho tôi

Sẽ rất lạ nếu bạn bỏ を trong những câu trên.

V+ くれて+ありがとう(V + kurete+ arigatou)

Ví dụ

来てくれてありがとう。 Kite kurete arigatou. Cảm ơn bạn đã đến.

教えてくれてありがとう。 Oshiete kurete arigatou Cảm ơn bạn đã chỉ dạy cho tôi

手伝ってくれてありがとう。 Tetsudatte kurete arigatou. Cảm ơn anh đã giúp tôi

Những cấu trúc thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật khác

V+ 下さって+ありがとうございます。

Ví dụ

作って下さって有り難うございます。 Tsukutte kudasatte arigatougozaimasu. Cảm ơn bạn vì đã làm nó cho tôi

V + し/て+頂きありがとうございます。

Ví dụ

お越し頂き有り難うございます。 Okoshi itadaki arigatougozaimasu. Cảm ơn anh vì đã đến

お買い上げ頂き有り難うございました。 Okaiage itadaki arigatou gozaimashita. Cảm ơn ngài đã mua.

Chú ý: Để nhấn mạnh ý cảm ơn, bạn nên thêm những từ sau vào đằng trước: どうも (doumo)、本当に (hontouni)、心から (kokorokara).

Ví dụ

どうも有り難う。 Doumo arigatou. Rất cảm ơn anh

本当にありがとうございます。 Hontou ni arigatou gozaimasu. Thực sự cảm ơn anh

いろいろ有り難う。 Iroiro arigatou. Cảm ơn anh nhiều

hoặc bạn có thể kết hợp những từ trên lại:

本当にいろいろ有り難うございました。 Hontou ni iroiro arigatou gozaimashita. Thực sự cảm ơn anh rất nhiều

ご親切にどうも有り難うございました。 Goshinsetsu ni doumo arigatou gozaimashita. Cảm ơn sự tử tế của anh rất nhiều.

Cảm tạ 感謝(かんしゃ)

Thư pháp tiếng Nhật chữ 感謝
Thư pháp tiếng Nhật chữ 感謝

Cấu trúc:

(〜に)感謝しています。((~ ni) kansha shite imasu.)

(〜に)感謝しております。 ((~ ni) kansha shite ori imasu.)

Bạn có thể cho thêm các từ 本当に (hontouni: thật sự) 心から (kokoro kara: từ tận trái tim)深く (fukaku: sâu thẳm) vào đằng trước để nhấn mạnh sự biết ơn của bạn.

Ví dụ

この度のことは、本当に感謝しております。 Konotabi no koto wa hontou ni kansha shite orimasu. Tôi thực sự cảm ơn anh vì việc lần này.

感謝の気持ちで一杯です。 Kansha no kimochi de ippai desu. Tôi đầy lòng cảm ơn với anh.

(〜に)深く感謝しています/おります。 (~ni) fukaku kansha shite imasu/orimasu. Tôi cảm ơn sâu sắc tới ~

ご親切、心から感謝しております。 (Goshinsetsu kokoro kara kansha shite orimasu.) Tôi cảm tạ từ trái tim sự tốt bụng của anh

Cũng có từ 深謝(shinsha: cảm ơn sâu sắc) để diễn tả tâm trạng vô cùng biết ơn :

この件では、ご尽力を頂き深謝しております。 (Konoken dewa gojinryoku wo itadaki shinsha shite orimasu.) Xin cảm ơn sâu sắc sự tận tâm của anh với việc này

Thể hiện sự cảm ơn trong tiếng Nhật với お礼(おれい)

心より(hoặc 心から)御礼申し上げます。 (kokoro yori/kara orei moushiagemasu.) Tôi xin nói lời cảm ơn từ tận trái tim

「何と御礼を申し上げたらいいやら。」 (Nanto orei wo moushiagete iiyara) Tôi không biết phải nói lời cảm ơn thế nào với anh.

Nói lời cảm ơn trong tiếng Nhật vào những dịp đặc biệt

Khi ai đó đãi bạn, bạn sẽ nói:

御馳走様でした。 (Gochisou sama deshita.) Cảm ơn anh vì bữa ăn

御馳走様でした。美味しかったです。 (Gochisou sama deshita. Oishikatta desu.) Cảm ơn anh vì bữa ăn. Nó rất ngon.

Khi bạn nhận được đồ ăn, bạn có thể nói cho họ rằng nó ngon thế nào sau:

この間頂いた、ケーキ、本当に美味しかったです。御馳走様でした。 (Kono aida itadaita keiki hontou ni oishikatta desu. Gochisou sama deshita. Bánh hôm trước cậu tặng tôi thật sự rất ngon. Cảm ơn cậu vì nó.

Nếu ai đó đã quan tâm, chăm sóc bạn thì bạn hãy nói:

お世話になりました。(Osewani narimashita.): Cảm ơn anh đã quan tâm tới tôi

Chú ý: Chúng ta nóiお世話になりました。(Osewani narimashita.) trước khi chúng ta biết trước rằng ai đó sẽ quan tâm tới chúng ta.

宜しくお願いします。(Yoroshiku onegai shimasu.): Mong anh giúp đỡ tôi.

よろしくね。(Yoroshiku ne): Hãy giúp đỡ tôi nhé.

Nếu ai đó tới chỗ bạn (nếu họ ở rất xa) thì hãy nói:

わざわざお越し頂き、有り難うございました。 ( Wazawaza okoshi itadaki arigatou gozaimashita.) Cảm ơn vì anh đã mất công tới

ご足労をおかけ致しました。 (Gosokurou wo okake itashimashita.) Cảm ơn anh đã tới dù bao khổ cực

Nếu bạn gây rắc rối cho ai đó hoặc khiến họ phải làm việc thì hãy nói:

お手数をおかけしました。 (Otesuu wo okake shimashita.) Xin lỗi vì rắc rối của bạn

Ở trong dịp trang trọng hay thư từ trang trọng, khi kinh doanh:

毎度お引き立て有り難うございます。 (Maido ohikitate arigatou gozaimasu.) Cảm ơn sự chiếu cố của ngài mỗi lần

まことに有り難うございました。 (Makoto ni arigatou gozaimashita.) Xin cảm ơn ngài rất nhiều

平素は格別のご愛顧を賜り厚く御礼申し上げます。 (Heiso wa kakubetsu no goaiko wo tamawari atsuku orei moushiagemasu.) Chúng tôi xin được bày tỏ long biết ơn đối với sự chiếu cố và hỗ trợ của ngài.

Những cách đơn giản để nói cảm ơn ngoài ありがとう

Ta thường nói “Xin lỗi” thay vì “cảm ơn”. Trong tiếng Nhật nó cho ta thấy rằng ta cảm thấy tệ khi nhận.

すみません。(Sumimasen): Nghĩa gốc là tôi xin lỗi -> xin cảm ơn

「いつもすみません。」 (Itsumo sumimasen.) Tôi xin lỗi vì lúc nào cũng gây rắc rối cho anh -> Tôi cảm ơn anh

どうもすみません。 (Doumo sumimasen.) Tôi rất xin lỗi -> Xin cảm ơn rất nhiều

申し訳ないです。(Moushiwake nai): Tôi xin lỗi. Tôi thấy tệ.

Ví dụ

いつも頂くばかりで申し訳ないです。 ( Itsumo itadaku bakari de moushiwake nai desu.) Tôi xin lỗi vì lúc nào cũng nhận từ cậu.

Khi ai đó làm gì cho bạn hay cho bạn thứ gì mà bạn nhận nó thì hãy nói:

恐れいります。(Osore irimasu.): Xin cảm ơn.Tôi rất biết ơn anh.

恐縮です。(Kyoushuku desu.): Xin cảm ơn.Tôi rất biết ơn anh.

Hai cách nói này nghe rất khiêm tốn

Cảm ơn người đã làm yêu cầu của bạn

ご親切に (Goshinsetsu ni): Anh thật tốt bụng.

それは、ご親切に有り難うございます。 (Sorewa goshinsetsu ni arigatou gozaimasu.) Anh thật tốt bụng, cảm ơn anh.

御丁寧に有り難うございます。 Goteinei ni arigatou gozaimasu. Cảm ơn sự lịch sự của anh.

お陰様で。(Okage sama de) : Xin cảm tạ anh.

Trong nhiều trường hợp tuy không có gì làm với bạn nhưng họ vẫn nói như vậy để lịch sự.

Khi nhận quà hay được làm yêu cầu gì đó cho

Trong nhiều trường hợp thì bạn chỉ cần nhận quà và nói cảm ơn thôi nhưng có trường hợp bạn phải lịch sự hơn.

Nếu ai đó tặng bạn quà thì bạn có thể từ chối nó một cách nhẹ nhàng và lịch sự

VD, いえいえ、そんなことをして頂いたら(困ります。) Ieie, sonna koto wo shite itadaitara komarimasu. Không không, tôi sẽ gặp rắc rối nếu anh tặng nó cho tôi -> Anh không cần phải làm vậy.

その様なご心配はもうなさらないで下さい。 (Sonoyou na goshinnpai wa mou nasaranai de kudasai.) Mong anh đừng bận tâm về nó.

もうそんなことは(なさらないで下さい。) Mou sonnna koto wa (nasaranai de kudasai.) Mong anh đừng làm việc như vậy.

もうそんなご心配は(なさらないで下さい。) Mou sonnna goshinpai wa (nasaranai de kudasai. Mong anh đừng bận tâm về nó.

Nếu bạn nhận nó thì hãy khiêm tốn:

そうですか?それではお言葉に甘えて… Soudesu ka? Soredewa okotoba ni amaete.. Thật vậy sao? Vậy thì tôi xin phép nhận.

それでは遠慮なく頂戴致します。申し訳ありません。 Sorede wa enryo naku choudai itashimasu. Mushiwake arimasen. Nếu vậy thì tôi xin nhận mà không ngần ngại. Cảm ơn anh nhiều.

Nhiều cách để nói cảm ơn đơn giản chỉ là thể hiện cảm xúc của bạn.

「嬉しい!!」 Ureshii Tôi rất vui!

「こんなの欲しかったの!」 Konnano hoshikattano! Tôi đã muốn nó, cảm ơn.

「助かるなあ。」 Tasukaru naa Anh đã giúp tôi rồi!

Và bạn đừng quên nói 「ありがとう!」 (arigatou) nhé. Nó là một từ kỳ diệu đó.

Khi đáp lại lời cảm ơn của ai đó nói với bạn

どういたしまして。 Douitashimashite. Không có gì.

いえいえ、とんでもない(です)。 Ieie tondemo nai(desu) Không không, không có gì cả (anh không cần cảm ơn tôi)

お役に立てれば嬉しいです。 Oyaku ni tatereba ureshii desu. Tôi thấy vui vì đã giúp ích được cho bạn.

いいえ、こちらこそいつもお世話になってばかりで..。 Iie kochirakoso itsumo osewa ni natte bakari de… Tôi mới là người lúc nào cũng được anh quan tâm…

いいえ、少しだけですが。 Iie sukoshi dake desu ga.. Không không, nó chỉ là việc nhỏ thôi.

気持だけです。 Kimochi dake desu. Nó chỉ là việc nhỏ thôi.

ほんの気持です。 Honno kimochi desu. Nó chỉ là việc nhỏ thôi.

つまらないものですが。 Tsumaranai mono desu ga Nó chỉ là việc nhỏ thôi.

Trả lời câu hỏi của độc giả

Cảm ơn đã dành thời gian cho tôi tiếng Nhật là gì

Câu nói này hay dùng trong tình huống giao tiếp lịch sự, do vậy chúng ta sẽ dùng kính ngữ trong trường hợp này : ご時間を頂き、誠にありがとうございました (go jikan wo itadaki, makotoni arigatou gozaimashita) : cảm ơn đã dành thời gian cho tôi.

Cảm ơn tiếng nhật đọc như thế nào?

Các bạn có thể đọc cảm ơn tiếng Nhật là : a ri ga tô hoặc đầy đủ hơn : a ri ga tô gô zai mát

Cảm ơn vì đã giúp đỡ tiếng Nhật là gì?

Khi muốn cảm ơn một ai đó đã giúp mình, chúng ta có thể nói : お世話になりました。

Cảm ơn vì bữa ăn trong tiếng Nhật là gì?

Khi muốn cảm ơn ai đó đã chiêu đãi mình, chúng ta dùng câu : ごちそうさまでした (go chi sou sama deshita).

Trên đây là nội dung bài viết : Những cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật. Tự học online hi vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn để sử dụng tốt hơn các cách nói cảm ơn trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Văn hoá Nhật Bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Cách Từ Chối Lời Cảm ơn Trong Tiếng Nhật