Cân Bằng Phản ứng Cu(OH)2 = CuO + H2O (và Phương Trình Cu ...
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Đồng hydroxit (Copper hydroxide) có công thức phân tử Cu (OH) 2, dạng bột khô có màu xanh lam hoặc tinh thể, hơi độc, dùng làm thuốc thử phân tích, còn dùng trong y học, thuốc trừ sâu, v.v.
Đồng hydroxit có thể được sử dụng làm chất xúc tác, chất kết dính, chất màu, phụ gia thức ăn chăn nuôi, thuốc nhuộm giấy, chất khử trùng bể bơi, v.v. Nó cũng là một chất oxy hóa yếu.
Đồng hydroxit là chất kết tủa màu xanh lam, không tan trong nước, bị nhiệt phân hủy, hơi lưỡng tính, tan trong axit, nước amoniac và natri xianua, dễ tan trong dung dịch glyxerol kiềm, bị sẫm màu khi đun nóng đến 60-80 ℃, nhiệt độ cao và phân hủy thành oxit đồng đen và nước.
Anđehit béo có thể phản ứng với hydroxit đồng, anđehit bị oxi hoá, hydroxit đồng, hoá trị của Cu giảm từ cực dương hai sang cực dương và tăng hoá trị của C trong nhóm chức anđehit.
Tuy nhiên, cần đặc biệt chú ý rằng aldehyde thơm Ar-CHO không thể bị oxi hóa bởi đồng hydroxit nói chung! Có thể dùng phương pháp này để phân biệt anđehit thơm với anđehit fomic.
Thêm một ít dung dịch natri hydroxit vào dung dịch đồng sunfat. Sự kết tủa như vậy có chứa tạp chất natri hydroxit, có thể tránh được bằng cách thêm amoni clorua vào dung dịch trước đó. Điện phân cũng có thể được sử dụng: đồng được sử dụng cho cực âm và một ít chất điện phân (chẳng hạn như lithium hydroxit) có thể được thêm vào nước.
Đồng hydroxit ẩm bị phân hủy từ từ thành đồng oxit, có màu đen. Đồng hydroxit không bị phân hủy cho đến khi nó được đun nóng đến 185 ° C khi khô.
Hydroxit cupric phản ứng với nước amoniac tạo thành dung dịch cupro-amoniac màu xanh lam đậm chứa các ion phức [Cu (NH)], nhưng sau khi pha loãng nó lại trở thành hydroxit cốcric. Dung dịch amoniac cupro này, được gọi là thuốc thử của Schweizer, hòa tan xenlulozơ. Điều này cho phép đồng hydroxit được sử dụng để sản xuất rayon.
Đồng hydroxit hơi lưỡng tính và tạo ra ion [Cu (OH)] trong kiềm đặc. Đồng hydroxit đóng một vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ. Thường được hình thành từ muối đồng và kali hydroxit và phản ứng tại chỗ.
Đồng hydroxit có thể được sử dụng để tổng hợp các amin thơm. Ví dụ, hydroxit đồng có thể xúc tác etylenglycol và 1-bromoanthraquinon hoặc 1-amino-4-bromoanthraquinon để tạo ra 1 – ((2-aminoetyl) amin) anthraquinon hoặc 1-amino-4- ((2-aminoetyl) amino) anthraquinon.
Đồng hydroxit có thể chuyển hydrazine thành axit cacboxylic ở nhiệt độ phòng. Điều này có thể được sử dụng để tổng hợp một số axit cacboxylic với các nhóm chức phản ứng. Hiệu suất cao hơn khi điều chế axit benzoic và axit octanoic bằng phương pháp này.
Ngoài ra, đồng hydroxit (thuốc thử của Fehling) có thể được đun nóng để oxy hóa andehit thành axit cacboxylic. Phản ứng này có thể được sử dụng để kiểm tra sự hiện diện của nhóm aldehyde hoặc đường khử.
Đồng hydroxit được tìm thấy trong nhiều loại khoáng chất, chẳng hạn như azurit, malachit, chalcopyrit và hydrochlorit. Azurit (2CuCO · Cu (OH)) và malachit (CuCO · Cu (OH)) thuộc loại muối cacbonat bazơ, azurit (CuSO · 2Cu (OH)) và hydroclorit (CuSO · 3Cu (OH))) là những muối sunfat bazơ.
Đồng hydroxit hiếm khi được tìm thấy đơn lẻ vì nó dễ phân hủy và cũng phản ứng chậm với cacbon đioxit trong không khí để tạo thành đồng cacbonat cơ bản. Khoáng chất đồng hydroxit tồn tại đơn lẻ được gọi là copperit.
Phương trình phản ứng hóa học:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
2Cu(OH)2 + O2 → 2CuO + 2H2O
Cu(OH)2 + O2 → CuO + O2 + H2O
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì ( Ag có phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao hay không)
- Cân bằng phản ứng C2H5OH + CH3COOH = H2O + CH3COOC2H5 (và phương trình CH3COOC2H5 + NaOH = C2H5OH + CH3COONa)
- Cân bằng phản ứng Mg + SiO2 = Si + MgO (và phương trình NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3 )
- Cân bằng phản ứng H2 + HCHO = CH3OH (và phương trình HCHO + O2 = HCOOH)
- Cân bằng phản ứng CH3COOH + Mg = H2 + Mg(CH3COO)2 (và phương trình CH3COOH + MgO = H2O + (CH3COO)2Mg)
- Cân bằng phản ứng ZnO + H2SO4 = ZnSO4 + H2O (và phương trình H2O + ZnO = Zn(OH)2)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng FeCl3 | Cl2 + FeCl2 (và phản ứng FeCl2 + AgNO3)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì ( Ag có phản ứng với O2 ở nhiệt độ cao hay không)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + P ra gì (và phương trình Mg + P)
- Cân bằng phản ứng C6H12O6 + Cu(OH)2 ra gì (và phản ứng Cu(OH)2 + C12H22O11)
- Cân bằng phản ứng Hg + S ra gì (và phương trình HgS + O2)
- Cân bằng phản ứng Mg + CO2 | C + MgO (và phương trình SiO2 + Mg)
- Cân bằng phản ứng HCl + KHCO3 | H2O + KCl + CO2 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2)
- Cân bằng phản ứng HCl + O2 | Cl2 + H2O (và phương trình Na2O + HCl)
- Cân bằng phản ứng H2S + Pb(NO3)2 ra gì (và phương trình PB(NO3)2 + KI + H2O)
- Cân bằng phản ứng KClO3 = KCl + O2 (và phương trình KCLO3 = KCLO4 + KCL)
- Cân bằng phản ứng CaCO3 + H2O + CO2 = Ca(HCO3)2 (và pt Ca(HCO3)2 + Na2CO3 = CaCO3 + NaHCO3)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl2 = Ag + AgCl + Fe(NO3)3 (và phản ứng AgNO3 + FeCl2 + HCl)
- Cân bằng phản ứng C + O2 = CO2 (và phương trình P + H2O + O2 = H3PO4)
- Cân bằng phản ứng Br2 + C2H2 = C2H2Br4 (và phương trình C2H2Br4 + Zn = C2H2 + ZnBr2)
- Cân bằng phản ứng Zn + CuSO4 = Cu + ZnSO4 (hiện tượng xảy ra khi cho dây kẽm vào dung dịch đồng sunfat)
- Cân bằng phản ứng Al + Fe2O3 = Al2O3 + Fe (và phương trình Al + Fe2O3 = Al2O3 + Fe3O4)
- Cân bằng phản ứng Ba + H2O = Ba(OH)2 + H2 (và phương trình H2O + Ba + FeCl3 = BaCl2 + H2 + Fe(OH)3)
- Cân bằng phản ứng Zn + HCl = ZnCl2 + H2 (và phương trình Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + H2O + N2)
- Cân bằng phản ứng Al(OH)3 = Al2O3 + H2O (và phương trình NaAlO2 + SO2 + H2O = Al(OH)3 + NaHSO3)
- Cân bằng phản ứng FeCl3 + Na2CO3 + H2O = Fe(OH)3 + CO2 + NaCl (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng CH3CHO + H2 = C2H5OH (và phương trình CH3CHO + KMnO4 + KOH = CH3COOK + K2MnO4 + H2O)
- Cân bằng phản ứng FeO + H2 = Fe + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2 = Fe + H2O)
- Cân bằng phản ứng Na2SO4 + Ba(OH)2 = NaOH + BaSO4 (và phương trình Ba(OH)2 + SiO2 = H2O + BaSiO3)
- Cân bằng phản ứng Mg(OH)2 + HCl = MgCl2 + H2O (và phương trình MgCl2 + Cr(OH)3 = Mg(OH)2 + CrCl3)
- Cân bằng phản ứng KI + FeCl3 = FeCl2 + I2 + KCl (và phương trình HI + FeCl3 = FeCl2 + HCl + I2)
- Cân bằng phản ứng CH3CHO + O2 = CH3COOH (và phương trình CH3CHO + HCN = CH3CH(CN)OH)
- Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 = CaOCl2 + H2O (và phương trình CaOCl2 + HCl = Cl2 + H2O + CaCl2)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na = Na2SO4 + H2 (và phương trình Na + H2SO4 = Na2SO4 + SO2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng H2 + HCHO = CH3OH (và phương trình HCHO + O2 = HCOOH)
- Cân bằng phản ứng Mg + SiO2 = Si + MgO (và phương trình NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3 )
Từ khóa » Cu(oh)2 Cộng Gì Cho Ra Cuo
-
Cu(OH)2 = CuO H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cu(OH)2 | CuO + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cu(OH) 2 → CuO + H 2 O - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
CuOH2 + O2 = CuO + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Top 14 Cu(oh)2 Cộng Gì Ra Cuo
-
Cu(OH) 2 → CuO + H 2 O - Cân Bằng Phương Trình Hoá Học
-
Hoàn Thành Cu->CuO->CuCl2->CU(OH)2->CuO->Cu - HOC247
-
CuO + H2O Cu(OH)2 Hiện Tượng Phản ứng điều Kiện Nhiệt độ.
-
Cu(OH) 2 Kết Tủa Có Màu Gì - Toploigiai
-
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O - THPT Sóc Trăng
-
Cu(OH)2 CuO + H2O - Từ Điển Hóa Học
-
Tính Chất Của Đồng Thường Gặp - Kiến Guru
-
Đồng(II) Hydroxide – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cu(oh)2 đọc Là Gì