Cân Bằng Phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và Phương Trình Zn ...

Mục lục ẩn Cân bằng phản ứng Tìm hiểu về H2S CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)
Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)

 

Cân bằng phản ứng

5H2SO4 + 4Zn → 4H2O + H2S + 4ZnSO4

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Tìm hiểu về H2S

Tính chất vật lý của Hydrogen Sulphide

Nhiệt độ sôi của nước và hiđro sunfua lần lượt là 100oC và -60oC.

H2S hơi đặc hơn hoặc nặng hơn không khí nhưng hòa tan khá tốt trong nước.

H2S là một loại khí độc, không màu, có thể dẫn đến đau đầu ngay cả khi hít phải một lượng nhỏ.

Nó có mùi trứng thối đặc trưng.

H2S là một chất khí dễ cháy.

Tính chất hóa học của Hydrogen Sulphide

Một hỗn hợp không khí và H2S có thể dẫn đến một vụ nổ.

Oxy và H2S bắt lửa với ngọn lửa màu xanh lam tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và nước.

H2S đóng vai trò là chất khử và chủ yếu là sự có mặt của bazơ tạo nên SH–.

Khi có mặt chất xúc tác hoặc ở nhiệt độ cao hơn, lưu huỳnh đioxit phản ứng với H2S để tạo ra nước và lưu huỳnh nguyên tố. Phản ứng này là một phương pháp công nghiệp thiết yếu để xử lý H2S, được khai thác trong quy trình Claus.

Nó có tính axit vì nó chuyển từ màu xanh giấy quỳ thành màu đỏ.

H2S có thể phản ứng với các ion kim loại để tạo thành sunfua kim loại không tan và thường có màu sẫm.

Ở áp suất trên 90 GPa, H2S trở thành chất dẫn điện kim loại.

H2S có xu hướng bị phân hủy khi đun nóng. Nó thường phân ly thành hydro và lưu huỳnh.

Nó cũng có đặc tính khử do đó nó có thể làm thay đổi màu sắc của chất.

Sản xuất Hydrogen Sulphide

Phương pháp phổ biến nhất có thể được sử dụng để thu được H2S là tách nó khỏi khí chua. Hiện nay, khí này về cơ bản là khí tự nhiên với hàm lượng H2S cao.

H2S cũng có thể được sản xuất bằng cách sử dụng lưu huỳnh nguyên tố nóng chảy để xử lý hydro ở khoảng 450 ° C. Trong đó, hydrocacbon đóng vai trò là nguồn cung cấp hydro trong quá trình này.

H2S chủ yếu thu được dưới dạng phế phẩm khi vi khuẩn khử sunfat oxy hóa các hợp chất hữu cơ hoặc hydro để tạo ra năng lượng có thể sử dụng được trong điều kiện oxy thấp.

Phòng thí nghiệm điều chế hiđro sunfua

Chuẩn bị phòng thí nghiệm tiêu chuẩn bao gồm xử lý sunfua đen bằng axit mạnh trong máy tạo Kipp:

FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S

Thioacetamide có thể được sử dụng để tạo H2S trong quá trình phân tích định tính chất vô cơ.

CH3C (S) NH2 + H2O → CH2C (O) NH2 + H2S

Nhiều sunfua kim loại và phi kim tiếp xúc với nước, chúng giải phóng khí hiđro sunfua.

6 H2O + Al2S3 → 3 HS + 2 Al (OH) 3

Khí hiđro sunfua cũng được tạo ra bằng cách đun nóng lưu huỳnh với các hợp chất hữu cơ rắn và bằng cách khử các hợp chất hữu cơ sunfua với hiđro.

Sử dụng Hydrogen sulphide

Nó được sử dụng để phát hiện các cation được nghiên cứu trong hóa học phân tích.

H2S là tiền chất của lưu huỳnh nguyên tố. Một số hợp chất organosulfur như methanethiol, ethanethiol và axit thioglycolic được sản xuất bằng cách sử dụng hydro sulfua.

H2S được sử dụng để điều chế sunfua kim loại, nhiều trong số đó được sử dụng trong công nghiệp sơn.

Nó được sử dụng để tách oxit deuterium hoặc nước nặng từ nước bình thường thông qua quá trình Girdler sulfide.

Trong lĩnh vực y tế, trong đó tế bào tiếp xúc với một lượng nhỏ khí hydro sulfua dẫn đến việc ngăn ngừa tổn thương ty thể.

Nguy cơ An toàn

H2S là một loại khí rất dễ nổ và dễ cháy và có khả năng gây ra các tình trạng nguy hiểm đến tính mạng nếu xử lý không cẩn thận. Hơn nữa, khí H2S dễ cháy và tạo thành các khí và hơi độc khác như lưu huỳnh đioxit.

Nếu chúng ta tiếp xúc với H2S ở nồng độ thấp thì nó có thể gây ra một số kích ứng cho mũi, cổ họng hoặc mắt, buồn nôn, khó thở. Một số có thể cảm thấy khó thở, đặc biệt là những người mắc các bệnh như hen suyễn. Mặc dù nồng độ hydrogen sulphide thấp không đáng lo ngại nhưng nó có thể gây đau đầu, giảm trí nhớ, mệt mỏi và các vấn đề về cân bằng cơ thể.

Mặt khác, tiếp xúc ngắn ngay cả với nồng độ H2S cao (thường lớn hơn 1000 ppm) có thể gây mất ý thức. Trong một số trường hợp, các cá nhân có thể bị ảnh hưởng vĩnh viễn hoặc lâu dài như đau đầu, kém chú ý, chóng mặt, trí nhớ kém và chức năng vận động.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  • Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)
  • Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)
  • Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Fe + HCl | FeCl2 + H2 cân bằng phản ứng hóa học trên ( và phản ứng fe dư + hcl)
  2. Cân bằng AgNO3 + NaCl (và phương trình hóa học agno3 + nacl pt ion)
  3. Phương trình phản ứng CuCl2 ra AgCl (và phương trình KMnO4 ra Cl2)
  4. Cân bằng NaOH + NH4NO3 (và phương trình hóa học (nh4)2co3 + naoh)
  5. Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl3 | AgCl + Fe(NO3)3 (và phương trình cho agno3 vào fe(no3)3)
  6. Khái quát những thông tin cụ thể về AgOH (bạc hidroxit), tính chất hóa học đặc trưng của AgOH
  7. Cân bằng phản ứng HNO3 + Mg ra gì (và phản ứng khi HNO3 đặc)
  8. Tìm hiểu thông tin cụ thể về C6H5ONa (Natri Phenolat), tính chất hóa học và ứng dụng của Natri Phenolat
  9. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaBr ra gì (và phương trình AgNO3 + NaCl)
  10. Cân bằng phản ứng C2H4 + HBr | C2H5Br (và phương trình C2H4 + H2O + KMnO4)
  11. Cân bằng phản ứng H2O + Ba | H2 + Ba(OH)2 (và phương trình BaO + H2O)
  12. Cân bằng phản ứng FeO + H2 | Fe + H2O (và phương trình FeO + CO)
  13. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 CO2 = CaCO3 H2O (và phương trình ca(oh)2 + na2co3)
  14. Cân bằng Fe2O3 HCl = H2O FeCl3 (và phương trình ion Fe2O3 HCl (Pt ion)
  15. Cân bằng phản ứng Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O (và phương trình Cl2 + Cu = CuCl2 )
  16. Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)
  17. Cân bằng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (viết pt ion rút gọn)
  18. Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)
  19. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)
  20. Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  21. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  22. Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  23. Cân bằng NaOH + NH2CH2COOH (và phản ứng nh2ch2coona + hcl)
  24. Cân bằng C2H5OH + CH3COOH ( phương trình c2h5oh + ch3cooh là phản ứng gì, hiện tượng ra sao)
  25. Cân bằng phản ứng FeS2 + HCl | FeCl2 + H2S + S (và phương trình FeS2 ra SO2)
  26. Cân bằng Cl2 + NaI | I2 + NaCl (và phản ứng Cl2 NaBr)
  27. Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaCl khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng
  28. Cân bằng phản ứng Mg + S | MgS (và phương trình MgS +HCl)
  29. Cân bằng phản ứng CaOCl2 + HCl ra gì (và phương trình KMnO4 + HCl)
  30. Cân bằng phản ứng Cl2 + S ra gì (và phản ứng S + KClO3)

Từ khóa » Cân Bằng Phản ứng Zn + H2so4