Capsaicin – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Capsaicin | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | (E)-N-[(4-Hydroxy-3-methoxyphenyl)methyl]-8-methylnon-6-enamide |
Tên khác | 8-Methyl-N-vanillyl-trans-6-nonenamide; trans-8-Methyl-N-vanillylnon-6-enamide; (E)-Capsaicin; Capsicine; Capsicin; CPS |
Nhận dạng | |
Số CAS | 404-86-4 |
PubChem | 1548943 |
Số EINECS | 206-969-8 |
KEGG | C06866 |
ChEBI | 3374 |
ChEMBL | 294199 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | S07O44R1ZM |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C18H27NO3 |
Bề ngoài | tinh thể bột màu trắng[1] |
Mùi | mùi cay mạnh |
Điểm nóng chảy | 62 đến 65 °C (335 đến 338 K; 144 đến 149 °F) |
Điểm sôi | 210 đến 220 °C (483 đến 493 K; 410 đến 428 °F) 0.01 Torr |
Độ hòa tan trong nước | 0.0013 g/100 mL |
Độ hòa tan | tan trong cồn, ête, benzen ít tan trong CS2, HCl, dầu mỏ |
LambdaMax | 280 nm |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | monoclinic |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Độc (T) |
NFPA 704 | 1 2 0 |
Chỉ dẫn R | R24/25 |
Chỉ dẫn S | S26, S36/37/39, S45 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). kiểm chứng (cái gì ?) Tham khảo hộp thông tin |
Capsaicin | |
---|---|
Heat | Above Peak (SR: 15,000,000-16,000,000) |
Capsaicin (8-methyl-N-vanillyl-6-nonenamide) là một chất được lấy ra từ ớt, chính chất này tạo ra vị cay khi ăn ớt, có công thức hóa học là C18H27NO3.
Capsaicin hòa tan trong cồn và mỡ, không hòa tan trong nước. Vì thế trong trường hợp ăn bị cay quá, dùng nước chỉ giảm được độ cay phần nào, nhưng thức ăn có sữa sẽ giúp ta nhiều hơn.
Một trong những tác dụng của Capsaicin là diệt vi trùng, nên chất này thường được dùng để bảo quản thực phẩm, giữ cho thức ăn lâu hư. Ngoài ra cũng được dùng để bào chế băng hoặc cao dán, nhờ tác dụng làm thông sự bế tắc của máu. Một thử nghiệm của Hàn Quốc cho thấy lượng mỡ của một trăm người phụ nữ ăn ớt thường xuyên, được giảm xuống một cách rõ ràng. Theo một khám phá mới nhất, Capsaicin có khả năng giết chết tế bào ung thư tiền liệt tuyến của đàn ông.
Capsaicin trong y khoa được liệt kê vào loại độc dược[2]. Đây là một hóa chất có tác dụng khiến cho ớt có vị cay nóng, thế nhưng, khi ở dạng tinh khiết, hóa chất này có thể giết chết bất cứ ai thử nuốt nó. Capsaicin gây nóng và bỏng rát khi tiếp xúc với da người. Tuy nhiên bắt đầu từ lượng nào đó, nó mới tác hại đến cơ thể. Những phủ tạng như ruột, bao tử, hệ hô hấp, da và da nhờn trong khoang miệng mũi sẽ bị thiệt hại, nếu ăn cay quá độ. Dùng ớt quá độ và trong một thời gian dài có thể làm hệ thần kinh chết dần. Những hệ thần kinh bị ảnh hưởng: vị giác, cơ quai hàm, và do đó sự cảm nhận về độ cay cũng giảm đi (lên đô). Có người ăn cả trái ớt vẫn không có phản ứng gì tức thời, nhưng có người chỉ cần cắn một miếng thôi là nước mắt mũi giàn giụa, mồ hôi toát ra, tim đập nhanh, máu dồn, đầu bưng bưng, tai nhức ù...
Khi ăn cay trong người sẽ tiết ra chất Endorphin (có tác dụng gần giống như thuốc phiện), chất này được phỏng đoán là lý do làm người ta càng ăn và muốn ăn ớt nhiều hơn.
Ớt càng cay, hàm lượng Capsaicin (độc tố) càng nhiều.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ChemSpider - Capsaicin
- ^ “Life Science Research” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2004. Truy cập 29 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thuốc giảm đau nhóm opioid |
| ||||||||||||||||
Paracetamol |
| ||||||||||||||||
Thuốc chống viêm không steroid |
| ||||||||||||||||
Cannabinoid |
| ||||||||||||||||
Channel modulator |
| ||||||||||||||||
Muscle relaxant |
| ||||||||||||||||
Khác |
| ||||||||||||||||
#WHO-EM. ‡Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: †Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III | |||||||||||||||||
Thể loại * Hình ảnh |
Bản mẫu:Transient receptor potential channel modulators
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phytochemicals |
| ||||||||||||
Misc: | List of phytochemicals and foods in which they are prominent | ||||||||||||
| |||||||||||||
Các họ chính của các chất hóa sinh | |||||||||||||
Peptit | Axít amin | Axit nucleic | Cacbohydrat | Lipid | Terpen | Carotenoit | Tetrapyrrol | Phụ nhân tử Enzym | Steroit | Flavonoit | Ancaloit | Polyketit | Glicozit | |||||||||||||
Các chất tương tự của axít nucleic: | Các chất tương tự của axít nucleic: |
| |
---|---|
Phân loại |
|
Xem thêm: |
|
Bản mẫu:Histone deacetylase inhibitors
| ||
---|---|---|
Giống C. annuum |
| |
Giống C. baccatum |
| |
Giống C. chinense |
| |
Giống C. frutescens |
| |
Dùng trong ẩm thực |
| |
Phụ gia và nước sốt |
| |
Xem thêm |
| |
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
- Sơ khai sinh học
- Lớp phenol
- Amít
- Tất cả bài viết sơ khai
- Bài viết chứa nhận dạng GND
- Bài viết chứa nhận dạng LCCN
Từ khóa » Hàm Lượng Capsaicin Trong ớt
-
Tổng Quan Capsaicin Trong Ớt Và Tác Dụng Dược Lý - IRDOP
-
Chất Capsaicin Trong ớt Có Thể Hỗ Trợ Giảm Cân? - LEEP.APP
-
Định Lượng Capsaicinoid Trong Quả ớt Việt Nam Bằng HPLC - 123doc
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 2080:2007 Ớt Chilli Và ớt Capsicum ...
-
Tiêu Chuẩn TCVN 9682-2:2013 Hàm Lượng Capsaicinoid Trong ớt Chilli
-
Hóa Học đằng Sau Vị Cay Của ớt | HHLCS
-
Ớt: Giá Trị Dinh Dưỡng Và Tác động đến Sức Khỏe - Suckhoe123
-
Định Lượng Capsaicin Trong ớt Bằng Phương Pháp Quang Phổ
-
Ớt Nhiều Vitamin Gì Mà Lại Tốt Cho Sức Khỏe
-
Chiết Xuất Và Phân Lập Capsaicin Từ Cây Ớt - Luận Văn
-
Những Lợi ích Bất Ngờ Từ Quả ớt - Bách Hóa XANH
-
[DOC] Đánh Giá Tác động Của Loại Bao Bì Và Nhiệt độ đến Thời Gian Bảo ...
-
404 Not Found - SBC Scientific