Câu Bị động: định Nghĩa, Cấu Trúc, Cách Dùng & Bài Tập - .vn

Một trong những kiến thức quan trọng trong tiếng Anh tưởng chừng là dễ nhưng vẫn làm cho không ít học sinh đau đầu, phải vò đầu bứt tóc đó là câu bị động. Khác với tiếng Việt, khi nói hay viết thường ở thể chủ động, và trong tiếng Anh cũng rất chuộng mẫu câu bị động. Vì vậy, không sai khi nói đây là một trong những điễm ngữ pháp căn bản và quan trọng mà học sinh nào cũng cần phải biết. Theo dõi bài viết sau đây của chúng tôi để nắm vững hơn về câu bị động bạn nhé.

1. Định nghĩa câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động từ hành động của người hay vật khác. Câu bị động sử dụng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động ở trong câu. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động

2. Cấu trúc của câu bị động trong tiếng Anh

Câu chủ động: S + V + O

Câu bị động: S + BE + V-ed/V3 + by O Ví dụ: My dad is washing the car. (Câu chủ động) -> The car is washed by my dad. (Câu bị động)

3. Cách dùng câu bị động

Điều kiện

Để biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động cần những điều kiện sau:

  • Động từ trong câu chủ động phải là ngoại động từ (Transitive Verb)
  • Nếu là nội động từ (Intransitive Verb) thì phải có tân ngữ theo sau
  • Các tân ngữ (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu cụ thể

Quy tắc biến đổi

Muốn biến đổi từ câu chủ động sang bị động làm theo các bước sau đây:

  • Xác định S, V, O và thì của câu chủ động.
  • Lấy túc từ trong câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
  • Lấy chủ từ trong câu chủ động làm túc từ cho câu bị động và đặt sau “by”
  • Chuyển động từ chính trong câu chủ động thành động từ ở dạng quá khứ phân từ (V-ed/V3) trong câu bị động.
  • Thêm động từ “to be” (nếu có) vào trước động từ V-ed/V3 trong câu bị động. Động từ “to be” cũng phải chia theo thì của động từ chính trong câu.

Ví dụ:

  • Anne opened the windows (Câu chủ động) -> The windows were opened by Anne
  • We do not clean our wardrobe (Câu chủ động) -> Our wardrobe is not cleaned by us
  • John will not repair the stereo (câu chủ động) -> The stereo will not be repaired by John

4. Bảng công thức các thì ở thể bị động

TenseChủ động (Active)(Passive)
Hiện tại đơnS + V + O Ex: Mina collects moneyS + be + V-ed/V3 + by + O Ex: Money is collected by Mina
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + O Ex: Olivia is buying snacksS + am/is/are + being + V-ed/V3 + by + O Ex: Snacks are being bought by Olivia
Hiện tại Hoàn ThànhS + has/have + V-ed/V3 + O Ex: They have opened a new shopS + has/have + been + V-ed/V3+ by + O Ex: A new shop has been opened by tdem
Quá khứ đơnS + V-ed + O Ex: She locked tde doorS + was/were + V-ed/V3 + by +O Ex: The door was locked by her
Quá khứ Tiếp diễnS + was/were + V-ing + O Ex: Jane was buying apples in tde supermarketS + was/were + being + V3/ED + by + O Ex: Apples were being bought in tde supermarket by Jane
Quá khứ Hoàn tdànhS + had + V-ed/V3 + O Ex: Sam had bought a new T-shirtS + had + been + V-ed/V3 + by + O Ex: A new T-shirt had been bought by Sam
Tương lai đơnS + will/shall + V + O Ex: Chad will drive Mary homeS + will + be + V3/ED + by + O Ex: Mary will be driven home by Chad
Tương lai Hoàn tdànhS + will/shall + have + V-ed/V3 + O Ex: She will have finished her work at sixS + will + have + been + V3/ED + by + O Ex: Her work will have been finished at six by her
Be + going toS + am/is/are + going to + V + O Ex: Adam is going to sell tde houseS + am/is/are + going to + be + V-ed/V3 + by + O Ex: The house is going to be sold by Adam
Động từ đặc biệt
  • S + model verb + V + O

Ex: She should fix tde chair

  • S + modal Verb + have +V3/ED

Ex: He should have done tde tasks

  • S + model verb + be + V-ed/V3 + by + O

Ex: The chair should be fixed by her

  • S + modal Verb + have been +V-ed/V3

Ex: The tasks should have been done by him

Câu bị động: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng & Bài Tập

5. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Chia cụm từ với thì được cho trong ngoặc

  1. the cars/to repair (Present Perfect)
  2. my house/to break into (Present Perfect)
  3. the computer/to replace (Past Continuous)
  4. the classrooms/to use (Past Perfect)
  5. eggs/to boil (Simple Past)

Bài 2: Viết lại câu theo dạng bị động

  1. They develop a friendly-to-the-environment type of washing powder.
  2. Who said it?
  3. The lady gave me the keys.
  4. We must write to him.
  5. John told Julia to up smoking
  6. They expected us to build the road.
  7. Snow covered the mountains.
  8. The professor is going to show the students an old bone.
  9. His mom packed the bag.
  10. Marie sells coffee.

Đáp án Bài 1:

  1. the cars have been repaired
  2. my house has been broken into
  3. the computers were being replaced
  4. the classrooms had been used
  5. eggs were boiled

Bài 2:

  1. A friendly-to-the-environment type of washing powder is developed.
  2. It was said by whom?
  3. I was given the keys.
  4. She must be written to.
  5. Julia was told to give up smoking by John.
  6. We were expected to build the road.
  7. The mountains were covered with snow.
  8. The students are going to be shown an old bone.
  9. The bad was packed by his mom.
  10. Coffee is sold by Marie

Hi vọng với phần ngữ pháp và bài tập củng cố trên, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về câu bị động trong tiếng Anh. Đừng quên kiểm tra đáp án thật kĩ và đọc lại lý thuyết nếu còn thắc mắc nhé! Ôn tập mỗi ngày và nâng cao độ khó khi làm bài để không phải “bỡ ngỡ” khi gặp “biến thể” mới lạ của câu bị động. Chúc các bạn học tốt.

Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh đầy đủ và mới nhất

Từ khóa » Công Thức Have Been V3