Have Been Là Gì? Cấu Trúc, Cách Dùng Have Been Cần Nắm

Have been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắm

Have been có nghĩa là gì? phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói đó muốn diễn tả điều gì, chẳng hạn như Have been là trải nghiệm, đi tới,…

I. Cách dùng Have been

Have been dùng để mô tả các hoạt động trong quá khứ mà không có thời gian cụ thể.

Nhận biết: Trong câu có Have been đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

II. Cấu trúc Have been trong Tiếng Anh

Cấu trúc Have been được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

S + have + been + Ving…

➔ Cấu trúc Have been ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính chất liền mạch của hành động/sự việc).

*Note: Have been dùng khi chủ ngữ là I/You/We/They/Nsố nhiều.

Ex: I have been watching TV all day. (Tôi đã đang xem ti vi suốt cả ngày).

➔ Cấu trúc Have been kết hợp với giới từ “to”.

S + Have been + to + địa điểm…

➔ Cấu trúc Have been mang nghĩa là đi tới đâu.

Ex: This children have been to France. (Những đứa trẻ này đã đi tới Pháp).

➔ Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Câu chủ động:     S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động:        S(o) + have/has been +  Ved/PII + … + by O(s).

Ex: a. I have bought this house for 3 years. (Tôi đã mua ngôi nhà nay 3 năm rồi)

➔ This house has been for 3 years. (Ngôi nhà này đã được mua 3 năm rồi).

They have worn their shirt for 2 weeks.

(Họ đã mặc chiếc áo sơ mi của họ 2 tuần rồi),

➔ Their shirt has been worn for 2 weeks.

(Chiếc áo sơ mi của họ đã được mặc 2 tuần rồi).

Xem thêm >>> 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

III. Phân biệt cách dùng Have been và Have gone

– Have been dùng để mô tả các hoạt động trong quá khứ nhưng thời gian không được xác định cụ thể, Còn Have gone dùng để chỉ các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ, thường đi cùng với “just”.

Ex: Jim has been to Korea. (Jim đã tới Hàn Quốc).

Jim has just gone out. (Jim chỉ mới ra ngoài).

– Have been dùng được ở các thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, câu bị động. Còn Have gone dùng ở thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.

Ex: – Tomy has been playing games for two hours.

(Tomy đã đang chơi các trò chơi điện tử suốt 2 giờ).

-Tomy has just gone to school.

(Tomy chỉ mới đi tới trường).

IV. Một số bài tập về Have been

Chúng ta cùng nhau đi làm các bài tập liên quan đến Have been để củng cố và nắm chắc kiến thức vừa học hơn nhé!

1.They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when will they  come back.

2.That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before.

3. When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea.

4. We have (gone/been)____ on holiday.

5. You have (gone/been)______ to the bank. You shouls be back soon.

Đáp án:

1.Been

2.Been

3.Been

4.Gone

5.Gone

Xem thêm >>> 10 phút giỏi ngay thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Chúc các bạn học tốt!

Ngữ Pháp -
  • Hardly là gì? Cấu trúc Hardly trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc How long, câu hỏi với How long

  • Cấu trúc Expect, Look forward to. Cách phân biệt trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc Hope, Cách dùng động từ Hope

  • Cách dùng Include – Include thường đi với những giới từ nào?

  • Cách dùng Seem, sau Seem dùng gì?

  • Cách dùng Due to trong Tiếng Anh

Từ khóa » Công Thức Have Been V3