Câu điều Kiện Loại 0: Toàn Bộ Lý Thuyết & Cách Dùng - IIE Việt Nam

Câu điều kiện loại 0: Toàn bộ lý thuyết & cách dùng

» Ngữ Pháp » Câu điều kiện loại 0: Toàn bộ lý thuyết & cách dùng

Câu điều kiện loại 0 là dạng cơ bản và thường dùng nhất của câu điều kiện Tiếng Anh. So với các loại khác, câu zero cách dùng dễ nhất. Sau hướng dẫn của IIE Việt Nam các bạn sẽ tự tin khi giải bài tập liên quan đến loại câu này.

Contents

  • 1 Khái niệm
  • 2 Cấu trúc
  • 3 Cách dùng
  • 4 Lưu ý
  • 5 Bài tập

Khái niệm

Câu điều kiện loại 0 (zero) dùng để diễn tả về chân lý, sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại. Hoặc một sự việc có kết quả tất yếu sẽ xảy ra.

Ví dụ: If  you cook water, it boils at 100oC. (Nếu bạn đun nước, nó sôi ở 100 độ C)

câu điều kiện loại 0

Cấu trúc

Động từ ở 2 mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 đều được chia thì hiện tại đơn (simple present).

Cấu trúc: If + S + V (-s / -es), S + V (-s / -es)

Ví dụ: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng, nó tan chảy)

Cách dùng

Cách dùng câu điều kiện loại 0 đơn giản như sau:

  • Câu điều kiện loại 0 khi muốn diễn tả chân lý, sự thật hoàn toàn chính xác ở hiện tại.

Ví dụ: If you mix yellow and blue, you get green. (Nếu bạn trộn màu vàng và màu xanh dương, bạn được màu xanh lá) (fact)

Ví dụ: If we invite Kevin to come to the party with us, he always says no. (Nếu chúng ta mời Kevin đến dự bữa tiệc với chúng ta, anh ấy luôn luôn từ chối) (general truth)

cách dùng câu điều kiện loại 0

  • Để diễn tả 1 thói quen ta cũng có thể dùng câu điều kiện zero.

Ví dụ: If I get up, I wash my face first. (Nếu tôi thức dậy, tôi rửa mặt đầu tiên)

  • Câu điều kiện loại 0 còn dùng trong trường hợp trong một số câu mệnh lệnh.

Ví dụ: If customers come into our store, smile and say “May I help you?” (Nếu khách hàng bước vào cửa hàng của chúng ta, hãy mỉm cười và nói “Tôi có thể giúp gì được cho bạn?”)

Lưu ý

Vài điều cần lưu ý khi sử dụng loại câu này.

  • Có thể thay thể If bằng When / Whenever (Khi / Bất cứ khi nào) trong câu điều kiện loại 0.

Ví dụ: When I am busy, I go out for dinner. (Khi tôi bận thì tôi ra ngoài ăn tối)

Ví dụ: Emma listens to music whenever she has free time. (Emma nghe nhạc bất cứ khi nào cô ấy có thời gian rảnh)

  • Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa câu không thay đổi.

Ví dụ: It burns quickly if you put a paper on fire. (Nó cháy rất nhanh nếu bạn đặt tờ giấy vào lửa)

Nội dung liên quan:

? Câu điều kiện hỗn hợp

? Câu điều kiện loại 1

? Câu điều kiện loại 2

? Câu điều kiện loại 3

Bài tập

Thực hành các bài tập câu điều kiện loại 0 cơ bản dưới đây.

Bài tập 1: Chia đúng thì động từ cho những câu sau

1) If you (go)………to the supermarket, you (buy)…………this bottle of milk for me.

2) If you (mix)…………red and yellow, you (get)…………orange.

3) If you (stand)…………in the sun for a long time, you (get)…………red skin.

4) If Mike (drink)…………too much coffee before going to bed, he (not sleep)…………..well.

5) If someone (call)…………., say that Anna (not be)…………at home.

6) If you (press)…………..this green button, the machine (start)…………..

7) If anyone (knock)……………the door, (not open)……….it.

8) If you (mix)……….water and electricity, you (get)………….a shock.

9) If Tom (cook)……………, he (burn)……………the food.

10) If I (get)……….up late, I (be)…………late for school.

11) If children (not play)…………sports, they (get)………….overweight.

12) Lots of people (come)………….if Karyn (have)…………….a party.

13) The river (freeze)……………….if it (be)…………..cold.

14) Everybody (be)…………..grumpy if it (rain)…………..a lot.

15) If children (not eat)…………well, they (not have)………….good health.

Bài tập 2: Viết câu điều kiện loại 0 từ những gợi ý cho sẵn

1) I / feel / faint / I / see / blood

2) It / not / matter / you  / be / late

3) I / get / home / on / time / my dad / shout / at / me

4) your dog / sit / down / you / say / “sit”?

5) Sam / feel / depressed / it / rain

Đáp án:

Bài tập 1:

1) go, buy       2) mix, get       3) stand, get         4) drinks, doesn’t sleep        5) calls, isn’t

6) press, starts         7) knocks, don’t open         8) mix, get          9) cooks, burns         10) get, am

11) don’t play, get         12) come, has          13) freezes, is          14) is, rains          15) don’t eat, don’t have

Bài tập 2:

1) I feel faint if I see blood.

2) It is not matter if you are late.

3) If I don’t get home on time, my dad shouts at me.

4) Does your dog sit down if you say “sit”?

5) Sam feels depressed if it rains.

Khi cần diễn tả sự thật, chân lý hay nói về các thói quen hàng ngày chúng ta sẽ dùng câu điều kiện loại 0. Thường sẽ dùng hiện tại đơn nên không quá khó để giải đúng các bài tập về chủ điểm ngữ pháp này. Hi vọng bài học hôm nay giúp các bạn áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 không chỉ trong học tập mà còn trong giao tiếp thường ngày.

Ngữ Pháp -
  • Câu điều kiện hỗn hợp: Ngữ pháp & Bài tập vận dụng

  • Câu điều kiện loại 3: Lý thuyết cách dùng và Bài tập

  • Câu điều kiện loại 2: Ngữ pháp cấu trúc, cách dùng, đảo ngữ

  • Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và đảo ngữ

  • Trạng từ chỉ cách thức. Vị trí và cách dùng trong Tiếng Anh

  • Trạng từ nghi vấn, số lượng và quan hệ trong Tiếng Anh

  • Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Vị trí và cách dùng

Từ khóa » Ví Dụ If Loại 0