Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh Đơn Giản Dễ Hiểu

5/5 - (2 bình chọn)

Câu điều kiện là 1 dạng kiến thức khó trong môn tiếng Anh. Nó đòi hỏi bạn phải nắm vững kiến thức về các thì, cách chia động từ, đọc câu …. Có nhiều bạn dành rất nhiều thời gian để nghiên cứu về loại câu này nhưng vẫn gặp khá nhiều bối rối. Đừng lo lắng vì ở đây đã có chúng tôi chỉ dẫn cho các bạn. Trong bài viết này, Tiếng Anh Tốt sẽ cho bạn 1 cái nhìn đầy đủ dễ hiểu về câu điều kiện trong tiếng Anh nhé.

  • Sơ đồ tư duy câu điều kiện trong tiếng Anh có ví dụ dễ nhớ nhất 2023
  • 3 bước làm bài tập về câu điều kiện 0,1,2 và 3 chính xác nhất
  • Câu điều kiện hỗn hợp: Khái niệm, cấu trúc và ví dụ
  • Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 0
  • Tổng quan kiến thức về câu điều kiện loại 2
Toàn Bộ Kiến Thức Về Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh
Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Khái niệm về câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả , giải thích,nêu lên  1 sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra. Một câu điều kiện thường có 2 mệnh đề. Hầu như đều chứa mệnh đề if– mệnh đề điều kiện trong câu.

  • Mệnh đề kết quả xảy ra hay còn gọi là mệnh đề chính.
  • Mệnh đề điều kiện là mệnh đề chứa ” if ” , các bạn gọi là mệnh đề phụ cũng được . Mệnh đề này nêu lên điều kiện để mệnh đề chính trở thành sự thật.

Bình thường, mệnh đề chính thường đứng sau mệnh đề phụ. Tuy nhiên bạn vẫn có thể đảo ngược lại và thêm dấu phẩy thể hiện sự ngăn cách giữa 2 mệnh đề đó.

Ví dụ :

  • If the bus doesn’t come, i willn’t be late for school. ( Nếu xe bus không tới, tôi sẽ muộn học.)
  • If i was a bird, i would fly in the sky. ( nếu tôi là 1 con chim, tôi sẽ bay trên bầu trời. )
  • We wouldn’t have been late for meeting, if you had catch the taxi. ( Nếu như bạn bắt taxi, chúng ta đã không bị trễ hẹn.)

Phân loại câu điều kiện

Câu điều kiện được chia ra làm 4 loại chính dựa vào các mốc thời gian, tương ứng với 4 thời điểm xảy ra. Cùng tìm hiểu đầy đủ và chi tiết về từng loại câu dưới đây nhé.

Câu điều kiện loại 0 ( loại zero )

Câu điều kiện loại 0 sử dụng khi muốn giải thích các tình huống được coi là 1 chân lí, thói quen nào đó, sự thật hiển nhiên. Khi đó 1 kết quả tất yếu sẽ xảy ra. Nghe khá giống thì hiện tại đơn phải không nào các bạn.  Cũng gần như vậy vì câu điều kiện này sử dụng các tình huống ở thì hiện tại đơn , động từ chính ở cả 2 mệnh đề đều phải chia ở thì hiện tại đơn hết .

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S+ V(s/es)

(thì hiện tại đơn)

S + V(s/es)

(thì hiện tại đơn)

Ví dụ :

  • If you see Linh, you talk her that i’m in Thai Binh. ( nếu bạn gặp Linh, bạn nói với cô ấy rằng tôi ở Thái Bình.)
  • If the sun rises, it rise in the east. ( Nếu mặt trời mọc, nó mọc ở đằng đông )
  • If Linh calls, give me the phone please. ( Nếu linh gọi, đưa tôi điện thoại ngay. )

Xem đầy đủ chi tiết về câu điều kiện loại 0 tại đây nhé .

Câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại 1 là câu diễn tả hành động sự việc có thể xảy ra ở tương lại hoặc hiện tại và kết quả xảy ra của nó. Mệnh đề điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn và mệnh đề chính sử dụng thì tương lai đơn.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V(s/es)

(Thì hiện tại đơn)

S + will + V

(Thì tương lai đơn)

Ví dụ :

  • If i study hard, i will pass this exam. ( Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua kì thi này .)
  • If you run faster than me, you wil win. ( Nếu bạn chạy nhanh hơn tôi, bạn sẽ thắng, )
  • If i have a lot of money, I will buy the plane. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua máy bay.)

Lưu ý :

Thay vì chỉ sử dụng thì tương lại đơn ở mệnh đề chính, chúng ta có thể sử dung các động từ khuyết thiếu ( can/may/should) để tăng cường tính nhấn mạnh, mức độ chắc chắn của sự việc nào đó.

Ví dụ :

  • If Lan calls you, you shouldn’t answers the phone. ( nếu lan gọi bạn, bạn không nên nghe máy. )
  • If they done the work, they can leave the construction site. ( nếu họ hoàn thành công việc, họ có thể rời khỏi công trường. )

Xem thêm đầy đủ chi tiết nhất về câu điều kiện loại I .

Câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại 2 sử dụng khi ai đó muốn diễn tả trường hợp không có thật và không thể nào xảy ra trong tương lai, mệnh đề chính sẽ giả định kết quả có thể sẽ xảy ra. Mệnh đề điều kiện sử dụng thì quá khứ đơn, mẹnh đề chính sẽ lùi lại 1 thì.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed

(Thì quá khứ đơn)

Lưu ý : Tobe là were/weren’t cho tất cả các  ngôi

S + would/could/might/should + V

(Lùi 1 thì)

Ví dụ :

  • If i were you, i would buy a car. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua 1 chiếc ô tô.) ( Thực tế tôi không phải là bạn.)
  • I would be studying in Japan if I spoke japanese. ( tôi sẽ học ở Nhật Bản nếu tôi nói được Tiếng Nhật .) ( Thực tế tôi chưa sõi tiếng Nhật .)

Xem thêm chi tiết cụ thể về câu điều kiện loại II tại đây.

Câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại 3 là câu không có thật trong quá khứ, sự việc ko xảy ra trong quá khứ và mệnh đề chính mang tính ước muốn, nuối tiếc trong quá khứ.

Cấu trúc sử dụng thì quá khứ hoàn thành ở mệnh đề điều kiện,  thường mang 1 giả thiết trái ngược so với quá khứ.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

lf +S + had + V(PII)

(thì quá khứ hoàn hành)

S + would / could / should + have + V(PII)

( lùi 2 thì)

Ví dụ:

  • If Huy had run faster, He could have scored more goals. ( Nếu huy chạy nhanh hơn, anh ấy có thể ghi nhiều bàn thắng hơn.)
  • If I had learned harder, i could have passed previous exam.  ( Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi có thể vượt qua kì thi trước đó.)
  • if I hadn’t lost this job, i would have had a lot of money. ( Nếu tôi không mất công việc này, tôi sẽ có nhiều tiền. )

Xem thêm cụ thể nhất về câu điều kiện loại III tại đây nhé.

Câu điều kiện hỗn hợp

Dạng câu hỗn hợp này thường diễn tả những sự việc, hiện tượng trái với sự thật xảy ra ở trong quá khứ và kết quả giả định khi những điều này thật sự xảy ra. Kết quả của sự việc sẽ trái ngược lại với sự thật ở hiện tại.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII

(Thì quá khứ hoàn thành)

S + would/could/might + V(nt)

Ví dụ :

  • If I had eaten dinner yesterday, I wouldn’t be hungry this moring. ( Nếu tôi ăn bữa tối hôm qua, tôi sẽ không bị đói sáng nay.)
  • If Ha Noi Fc had played well this moring, they could win Thanh Hoa FC. ( Nếu Hà Nội FC chơi tốt sáng nay, họ có thể thắng Thanh Hóa FC. )

Chi tiết về câu điều kiện hỗn hợp .

Câu điều kiện dạng đảo ngữ

Đảo ngữ bạn có thể hiểu đơn giản là đảo ngược 2 vị trí thông thường là chủ ngữ và động từ trong câu cho nhau. Nhằm mục đích nhấn mạnh 1 ý hay 1 thành phần nào đó trong câu. Đó là khái niệm về câu điều kiện đảo ngữ.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 Dạng đảo ngữ
If + S1 + V (hiện tại đơn), S2 + will/may/should/can… + V (nt) => Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/may/might/should/can… + V (nt)
Ví dụ : If they come, you should run away.(Nếu họ đến, bạn nên chạy ngay đi) => Should they come, you should run away.

Xem thêm chi tiết về câu điều kiện đảo ngữ

Một số lưu ý quan trọng

Động từ thì  có động từ bất quy tắc, động từ thường . Các câu điều kiện cũng có các trường hợp mà bạn cần phải lưu ý như sau:

Lưu ý 1

Khi mệnh đề điều kiện( mệnh đề if) ở dạng phủ định, ta có thể dùng “unless” ( trừ khi) thay cho ” if… not “.

Ví dụ :

  • Huy will buy me a new phone if i don’t let him down. ( Huy sẽ mua cho tôi 1 chiếc điện thoại mới nếu tôi không làm anh ấy thất vọng.)

=> Huy will buy me a new phone unless i let him down. ( Huy sẽ mua cho tôi 1 chiếc điện thoại mới trừ khi tôi làm anh ấy thất vọng. )

  • if it doesn’t sun, i willn’t go to Thai Binh Tomorrow. ( Nếu trời không nắng, tôi sẽ không đi Thái Bình ngày mai.)

=> Unless it sun, i willn’t go to Thai Binh Tomorrow. ( Trừ khi trời nắng, tôi sẽ không đi Thái Bình ngày mai. )

Lưu ý 2

Khi dùng câu điệu kiện loại I, bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn ở mệnh đề điều kiện, nếu mệnh đề điều kiện dễ ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.

Ví dụ :

  • If Huy will pick you up at 9 a.m, i will wake him up at 8.30 a.m. ( Nếu huy đón tôi lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức anh ấy lúc 8 giờ 30 phút sáng.)
  • If i will have Math lesson this morning, i will book a BE to school .( Nếu tôi có ca học toán sáng nay, tôi sẽ bắt BE tới trường.)

Lưu ý 3

Sử dụng “were” thay cho “was” với tất cả các trường hợp ở câu điều kiện loại II

Ví dụ :

  • If i were him, i would take part in this exam. ( Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ tham gia kì thi này )
  • If he were you, he wouldn’t believe in them. ( Nếu anh ấy là bạn, anh ấy sẽ không tin tưởng họ.)

Lưu ý 4

Khi bạn dùng câu điều kiện loại II và loại III, nó cũng được sử dụng trong cấu trúc câu wish và would rather nhằm thể hiện rõ sự tiếc nuối hoặc có ý trách móc một ai đó đã và không làm việc gì đó .

Ví dụ :

  • if i had studied harder for this exam, i wouldn’t have got bad grades. ( Nếu tôi học chăm chỉ hơn kì thi này, tôi đã không bị điểm kém.)

=> i wish i had studied harder for this exam. ( Tôi ước đã học chăm chỉ cho kì thi này)

=> i would rather i had studied harder for this exam. ( Thà rằng tôi học chăm chỉ hơn cho kì thi này.)

Xem thêm về công thức Wish .

Kết thúc bài học

Trên đây là toàn bộ lí thuyết về câu điều kiện trong tiếng Anh mà Tiếng Anh Tốt đã tổng hợp lại cho các bạn. Hi vọng các bạn nắm vững kiến thức để có thể giải bất kì câu hỏi nào liên quan đến chủ đề này.  Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt và đạt kết quả cao.

Follow Fanpge Tiếng Anh Tốt để có thêm kiến thức về môn ngoại ngữ này nhé!

Từ khóa » Từ điều Kiện Trong Tiếng Anh Là Gì