Ngữ Pháp Tiếng Anh - Câu điều Kiện (phần 1) | ECORP ENGLISH
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window Ngữ pháp tiếng Anh – Câu điều kiện (phần 1)Hôm nay chúng ta cùng ôn luyện lại những cấu trúc tiếng Anh quen thuộc về câu điều kiện kẻo quên nha các bạn!
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc. Sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains – I will stay at home. Mệnh đề điều kiện – mệnh đề chính (Nếu trời mưa – tôi sẽ ở nhà.)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
1. Câu điều kiện loại 0 – điều kiện hiển nhiên
Đây là kiểu câu điều kiện chỉ những sự thật hiển nhiên như định lý, lý thuyết khoa học đã được chứng minh. Loại câu này thường chia cả hai vế ở hiện tại đơn. Chúng ta chỉ cần quan tâm chia động từ theo chủ ngữ thôi nhé!
Form: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Ví dụ:
- If the Earth goes around the Sun, we have days and nights.( Nếu Trái Đất quay quanh Mặt Trời, chúng ta sẽ có ngày và đêm)
Ngữ pháp tiếng Anh – câu điều kiện
2. Câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại I có thực ở hiện tại và kết quả có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Mức độ chắc chắn của vế kết quả ở loại câu này không chính xác bằng câu điều kiện loại 0.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Form: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo
Ví dụ:
- If I study hard, I will pass the exam tomorrow.( Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra ngày mai)
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại II là kiểu câu không có thực ở hiện tại. Nghĩa là những điều ước xa với, viển vông. Và rất khó có thể thực hiện ngay tai thời điểm bạn đang nói. Hoặc một số trường hợp là không thể.
Form: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
- If I were a boy, I would be a soccer player.(Nếu tôi là con trai, tôi sẽ trở thành cầu thủ bóng đá – Sự thật tôi là con gái)
- If I were a brilliant, I would buy a villa (Nếu tôi là đại gia, tôi sẽ mua biệt thự – Sự thật tôi không phải là đại gia)
Ngữ pháp tiếng Anh – câu điều kiện
4. Câu điều kiện loại III
Đây là kiểu câu thể hiện giả định không có thực trong quá khứ. Chúng ta có thể hiểu đơn giản là: Sự việc này trong quá khứ đã kết thúc. Nhưng chúng ta mong muốn một kết quả khác.
Form: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Ví dụ:
- If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
5. Câu điều kiện loại IV – điều kiện trộn
Câu điều kiện trộn thực chất là mix giữa loại 2 và 3. Tức là một giả thiết không có thực ở quá khứ nhưng kết quả xảy ra ở hiện tại. Công thức cũng được ghép từ vế điều kiện của loại 3 và vế kết quả ở loại 2.
Form: If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
Ví dụ:
- If I had been there yesterday, I wouldn’t do so many hard works now. (Nếu tôi ở đó ngày hôm qua thì giờ đã không phải làm nhiều việc thế này)
- If I had taken his advice, I would be rich now.( Nếu tôi nghe lời khuyên của anh ta, giờ tôi đã giàu rồi)
Trên đây là những cách phân biệt và công thức của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Các bạn hãy bổ sung ngay kiến thức này nếu chưa biết. Với những ai đã từng học qua, hãy đọc lại để hệ thống lại một lần nữa nhé! Chúc các bạn học tiếng Anh tốt nhất!
>> Xem thêm:
- Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng cho não cá vàng
- Học cách ghi nhớ từ vựng vừa hay vừa hiệu quả của người Do Thái
- Phân biệt một số từ vựng gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
- Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
- Học từ vựng bằng hình ảnh – Hiệu quả tăng gấp đôi
- Làm thế nào để cải thiện vốn từ vựng hiệu quả?
- Bộ 60 từ vựng chuyên ngành giáo dục
- Học từ vựng tiếng Anh – Các từ đồng âm khác nghĩa
Post navigation
Previous post:Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Bóng đáNext post:Bài 1: Câu mệnh lệnh trực tiếp trong tiếng AnhBài viết liên quan
Cách dùng thì Quá khứ đơn trong tiếng Anh giao tiếp15/03/2023Tất tần tật về cách dùng thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh27/02/2023Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và cách sử dụng21/07/2022Sử dụng in, on, at không “lệch phát nào” chỉ sau 5 phút13/07/2022Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Từ điều Kiện Trong Tiếng Anh Là Gì
-
điều Kiện Bằng Tiếng Anh - Từ điển - Glosbe
-
ĐIỀU KIỆN - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
CÂU ĐIỀU KIỆN Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...
-
Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh – Paris English Tài Liệu Tiếng Anh
-
6 Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh Không Thể Không Biết
-
Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh
-
Lý Thuyết Về Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh - Yola
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
Lý Thuyết Về Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất - Thành Tây
-
Câu điều Kiện Là Gì? Các Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh?
-
Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh Đơn Giản Dễ Hiểu
-
Câu điều Kiện (Conditional Sentences) Là Gì? Các Loại Câu ... - ACET