Câu Khẳng định - Phủ định - Nghi Vấn: Lý Thuyết & Bài Tập Thực Hành

Trang chủ » Ngữ pháp » Câu khẳng định – phủ định – nghi vấn

Mục lục

Kết thúc chuỗi các bài học về câu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các mẫu câu cơ bản nhất mà người học tiếng Anh cần phải nắm. Đó là Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Đây là các mẫu câu thông dụng trong cả văn nói và văn viết. Để nắm rõ hơn về các loại câu này, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học dưới đây nhé!

1. Định nghĩa

  • Câu khẳng định: là một dạng của câu trần thuật, thường để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó.
  • Câu phủ định: đây cũng một dạng của câu trần thuật, mang ý nghĩa trái ngược câu khẳng định. Trong câu này thường có “not”. Dùng để phủ định một thông tín hay điều gì đó.
  • Câu nghi vấn: hay còn gọi là câu hỏi thường được dùng để hỏi về một vấn đề gì đó và kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?)

2. Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với động từ “tobe”

2.1 Câu khẳng định

S + tobe + O (tân ngữ) …

Lưu ý: “tobe” ở thì hiện tại là “am/ is/ are” và ở quá khứ là “was/ were”.

Ví dụ: I am a teacher.(Tôi là giáo viên).

2.2 Câu phủ định

S + tobe + not + O …

Ví dụ: She is not beautiful.(Cô ấy không đẹp).

2.3 Câu nghi vấn

Tobe + S + O …?

Ví dụ: Are you a student?(Bạn có phải là học sinh không?)

3. Câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với động từ thường

3.1 Các thì đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Hiện tại đơn

S + V(hiện tại) + (O) …I play soccer. (Tôi chơi bóng đá).

S + do/does + not + V.inf + (O) …She doesn’t like ballet. (Cô ấy không thích ba lê).

Do/Does + S + V.inf + (O) …?Do you go out? (Bạn có ra ngoài không?)

Quá khứ đơn

S + V-ed/V2 + (O) …I ate meat last night. (Tôi đã ăn thịt tối qua).

S + did not + V.inf + (O) …Tom did not do homework. (Tom đã không làm bài tập về nhà).

Did + S + V.inf + (O) …?Did you go out? (Bạn đã ra ngoài đúng không?)

Tương lai đơn

S + will + V.inf + (O) ...I will visit my grandparents. (Tôi sẽ thăm ông bà của tôi).

S + will not/ won’t + V.inf + (O) …My mother will come back home tonight. (Mẹ tôi sẽ không về nhà tối nay).

Will + S + V.inf + (O) …?Will you go out? (Bạn sẽ ra ngoài chứ?)

3.2 Các thì tiếp diễn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + V.ing + (O) …I am watching TV. (Tôi đang xem TV)

Câu phủ định ở các thì này, ta thêm “not” vào sau “tobe” hoặc “will”.

Với câu nghi vấn ở các thì này, ta đảo “tobe” hoặc “will” lên đầu và đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + V.ing + (O) …I was watching TV at 7 p.m last night. (Tôi đã xem TV lúc 7 giờ tối qua).

Ví dụ:- Hiện tại tiếp diễn: I am not cooking dinner. (Tôi không phải là người đang nấu bữa tối).- Quá khứ tiếp diễn: I was not cooking dinner.- Tương lai tiếp diễn: I will not be cooking dinner.

Ví dụ: - Hiện tại tiếp diễn: Are you driving car? (Có phải bạn đang lái xe không?)- Quá khứ tiếp diễn: Were you driving car when I called? (Có phải bạn đang lái xe khi tôi gọi).- Tương lai tiếp diễn: Will you be driving car.

Tương lai tiếp diễn

S + will + be + V.ing + (O) …I will be watching TV tonight. (Tối nay tôi sẽ xem TV)

3.3 Các thì hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + V-ed/V3 + (O) …I have studied English for 10 years.

Với câu phủ định ở các thì này, ta thêm “not” ở “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, thêm “not” sau “will” ở thì tương lai hoàn thành.

Với câu nghi vấn ở các dạng này, ta đảo “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành rôi đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.

Quá khứ hoàn thành

S + had + V-ed/V3 + (O) …I had played volleyball.

Ví dụ:- Hiện tại hoàn thành: I have not studied English for 10 years.- Quá khứ hoàn thành: I had not played volleyball.- Tương lai hoàn thành:I will not have played volleyball.

Ví dụ:- Hiện tại hoàn thành: Have you studied Spanish?- Quá khứ hoàn thành: Had you did homework?

Tương lai hoàn thành

S + will + have + V-ed/V3 + (O) …I will have played volleyball.

4. Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn với động từ khiếm khuyết.

  • Câu khẳng định:S + động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + V.inf + (O) …Ví dụ: You should study hard.
  • Câu phủ định:S + động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + not + V.inf + (O) …Ví dụ: I can not swim. (Tôi không thể bơi).
  • Câu nghi vấn:Động từ khiếm khuyết (can/ could/ should/…) + S + V.inf + (O)…?Ví dụ: Can you play tennis? (Bạn có thể chơi tennis không?)

5. Các lưu ý

5.1 Câu phủ định

  • Một số trường hợp, trong câu sẽ chứa trạng từ phủ định thay cho “not”. Những câu đó ta không cần thêm “not”.Ví dụ: hardly, baredly, seldom, rarely,…Về vị trí của trạng từ trong câu, mời các bạn tham khảo ở bài viết trạng từ trong tiếng Anh.
  • Đối với các động từ đặc biệt như: think (nghĩ), believe (tin tưởng), suppose (giả sử), image (tưởng tượng) khi đi với mệnh đề “that” thì “not” phải được chia ở vế trước với các động từ đặc biệt trên.Ví dụ: I don’t think that I can swim.NOT: I think that I can not swim.
  • Trong câu phủ định, ta không dùng các đại từ như some, someone, somebody, something, somewhere. Mà thay vào đó, sử dụng các đại từ như any, anything, anyone, anybody, anywhere để thay thế.Ví dụ: Anyone brings me a chair.(AI đó mang cho tôi một cái ghế).

5.2 Câu nghi vấn

  • Các câu nghi vấn bắt đầu bằng WH-questions bao gồm:When (khi nào), where (ở đâu), who (ai), why (tại sao), how (như thế nào), whose (của ai), what (cái gì), …Ví dụ: What do you like?(Bạn thích cái gì?)When do you arrive?(Khi nào bạn rời đi?)

6. Bài tập thực hành

Bài tập: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định1/Nam wrote an essay in Literature class this morning.2/I watched TV yesterday morning.3/Nam and you were in the English club last Tuesday4/They ate noodles two hours ago.5/We always had a nice time on Christmas holiday in the past.6/My father decorated the Christmas tree.7/She buys a new dress.8/They will be late for school.9/Mr.Tam took his children to the museum last Sunday.10/Hoa had made a cushion for her armchair.11/They are painting their house yellow.12/This dress was fit.13/I saw her two days ago.

7. Đáp án

1/Nam did not write an essay in Literature class this morning.Did Nam write an essay in Literature class this morning?

Nhập password để xem tiếp bài viết

Vui lòng nhập mật khẩu xác thực người dùng vào ô bên dưới để xem tiếp bài viết:

Password:

Trên đây là toàn bộ nội dung về câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Nếu có thắc mắc gì về nội dung bài học, mời bạn đọc gửi ý kiến của mình ở mục bình luận bên dưới. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Tổng hợp trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất.

4.3/5 - (100 votes)

Footer

Recent posts

  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Skills (Phần 1→6 Trang 69 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Review 4 – Unit 10, 11, 12: Language (Phần 1→7 Trang 68 SGK Tiếng Anh 6 Mới)
  • Unit 12: Project (Trang 67 SGK Tiếng Anh 6 Mới)

Quảng cáo

Về chúng tôi

DMCA.com Protection Status

Từ khóa » Câu Khẳng định Là Gì Trong Tiếng Anh