Câu Khẳng định Và Phủ định Trong Tiếng Anh - Du Học TMS

Câu khẳng định và phủ định là 2 loại mẫu câu cơ bản nhất mà các bạn cần phải nắm khi học tiếng Anh. Nhóm câu này thường được sử dụng trong văn nói giao tiếp hay là văn viết trong mọi loại ngữ cảnh. Cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu chi tiết kiến thức câu khẳng định, phủ định qua bài viết bên dưới các bạn nhé!

Nội dung chính:

Toggle
  • 1. Định nghĩa câu khẳng định và phủ định, nghi vấn
  • 2. Cấu trúc và cách dùng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn
    • 2.1. Sử dụng với động từ to be
    • 2.2. Sử dụng với động từ thường
    • 2.3. Với động từ khiếm khuyết (modal verbs)
  • 3. Chú ý khi sử dụng câu khẳng định và phủ định
    • 3.1. Trong câu phủ định
    • 3.2. Trong câu nghi vấn
  • 4. Bài tập về câu khẳng định và phủ định
    • 4.1. Bài tập về câu phủ định
    • 4.2. Bài tập về câu khẳng định

1. Định nghĩa câu khẳng định và phủ định, nghi vấn

Câu khẳng định (affirmative sentences) trong tiếng Anh là câu trần thuật được dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin về sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó. Câu khẳng định mang tính xác thực thông tin, nội dung trong câu.

câu khẳng định và phủ định
Định nghĩa câu khẳng định và phủ định, nghi vấn

Câu phủ định (negative sentences) cũng là câu câu trần thuật và có chức năng giống như câu khẳng định nhưng mang ý nghĩa hoàn toàn trái ngược. Đi kèm với từ “not”. Được dùng để phủ định một thông tin, sự vật hay sự việc nào đó không đúng với sự thật.

Câu nghi vấn (interrogative sentences) là một dạng câu hỏi, sử dụngg để đưa ra câu hỏi cho một sự vật, sự việc hay hiện tượng trong câu và thường được kết thúc câu bằn dấu chấm hỏi “?”.

2. Cấu trúc và cách dùng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn

2.1. Sử dụng với động từ to be

Cấu trúc:

(+) S + BE + O(-) S + BE +NOT + O(?) BE + S + O?

Với động từ to be, tùy thuộc vào chủ ngữ và thì trong câu để có thể chia động từ to be sao cho đúng. Nếu động từ to be ở thì hiện tại thì bạn sẽ được chia thành is/am/are. Còn nếu câu ở thì quá khứ thì động từ to be sẽ chuyển thành thể quá khứ was/were.

Ví dụ minh họa:

  • I am a student.
  • They are not crazy.
  • She was too lazy to pass the exam last year.
  • Were we not so happy yesterday?

2.2. Sử dụng với động từ thường

câu khẳng định và phủ định
Cấu trúc và cách dùng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn

Đối với thì hiện tại

  • Cấu trúc: Hiện tại đơn
(+) S + V(s/es) + O(-) S + do/does not +V bare inf + O(?) Do/Does + S + V bare inf + O?

Ví dụ minh họa:

She usually gets up at 6 o’clock in the morning.

She does not usually get up at 6 o’clock in the morning.

Nhập mã TMS20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Does she usually get up at 6 o’clock in the morning?

  • Cấu trúc hiện tại tiếp diễn
(+) S + am/is/are + V-ing + O(-) S + am/is/are+ not + V-ing + O(?) Am/is/are+ S+ V-ing + O?

Ví dụ minh họa:

I am playing game now.

I am not playing game now.

Are you playing game now?

  • Cấu trúc hiện tại hoàn thành
(+) S + have/has + V3/V-ed + O(-) S + have/has + not + V3/V-ed + O(?) Have/has + S + V3/V-ed + O?

Ví dụ minh họa:

I have lived in Hue since 2010.

I have not lived in Hue since 2010

Have you lived in Hue since 2010?

  • Cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) S + have/has + been + V-ing + O(-) S + have/has + not+ been + V-ing + O(?) Have/has + S + been + V-ing + O?

Ví dụ minh họa:

He has been doing exercise with his father.

He has not been doing exercise with his father.

Has he been doing exercise with his father?

Đối với thì quá khứ

  • Cấu trúc Quá khứ đơn
(+) S + V2/V-ed + O(-) S + did + not + V bare inf + O(?) Did + S + V bare inf + O?

Ví dụ minh họa:

I studied new English words 2 hours ago.

I did not new English words 2 hours ago.

Did you study new English words 2 hours ago?

  • Cấu trúc Quá khứ tiếp diễn
(+) S + was/were + being + O(-) S + was/were + not + being + O(?) Was/were + S + being + O?

Ví dụ minh họa:

It was raining all day yesterday.

It was not raining all day yesterday.

Was it raining all day yesterday?

  • Cấu trúc Quá khứ hoàn thành
(+) S + had + V3/V-ed + O(-) S + had + not + V3/V-ed + O(?) Had + S + V3/V-ed + O?

Ví dụ minh họa:

I had finished my homework before going to bed.

câu khẳng định và phủ định
Cấu trúc câu khẳng định, phụ định với quá khứ hoàn thành

I had not finished my homework before going to bed

Had you finished my homework before going to bed?

  • Cấu trúc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(+) S + had + been + V-ing + O(-) S + had + not + been + V-ing + O(?) Had +S + been + V-ing + O?

Ví dụ minh họa:

she had been waiting for him an hour.

she had not been waiting for him an hour.

Had she been waiting for him an hour?

Đối với thì tương lai

  • Cấu trúc Tương lai đơn
(+) S + will/shall + V bare inf + O(-) S + will/shall + not + V bare inf + O(?) Will/shall + S + V bare inf?

Ví dụ minh họa:

I will meet you tomorrow.

I will not meet you tomorrow.

Will you meet me tomorrow?

  • Cấu trúc tương lai tiếp diễn
(+) S + will/ shall + be + V-ing + O(+) S + will/ shall +not + be + V-ing + O(+) Will/ shall + S + be + V-ing + O?

Ví dụ minh họa:

I will be swimming at this time next Sunday.

I will not be swimming at this time next Sunday.

Will you be swimming at this time next Sunday?

  • Cấu trúc tương lai hoàn thành
(+) S + will/shall + have + V3/V-ed.(+) S + will/shall + not + have + V3/V-ed.(+) Will/shall + S + have + V3/V-ed?

Ví dụ minh họa:

I will have finished my homework before 2 pm tomorrow.

I will not have finished my homework before 2 pm tomorrow.

Will you have finished your homework before 2 pm tomorrow?

  • Cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
(+) S + will/shall + have been + V-ing(-) S + will/shall + not + have been + V-ing(?) Will/shall + S + have been + V-ing?

Ví dụ minh họa:

We will have been living in Ho Chi Minh city for five years by next July.

We will not have been living in Ho Chi Minh city for five years by next July.

Will we have been living in Ho Chi Minh city for five years by next July?

2.3. Với động từ khiếm khuyết (modal verbs)

Động từ khiếm khuyết can, could, may, might, must, should,… cũng được dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Cấu trúc:

Khẳng định: S + modal verbs(can/ could/ should/…) + V bare inf +O

Ví dụ minh họa: You should learn how to play the piano.

Phủ định: S + modal verbs (can/ could/ should/…) + not + V bare inf +O

Ví dụ minh họa: I can not win this game.

Nghi vấn: Modal verbs (can/ could/ should/…) + S + V bare inf + O?

Ví dụ minh họa: Should I come back home soon?

3. Chú ý khi sử dụng câu khẳng định và phủ định

3.1. Trong câu phủ định

Đối với một số trạng từ mang ý nghĩa phủ định sẵn như: hardly, barely, seldom, rarely,… thì ta không cần thêm “not” vào câu. Trong các câu mà đầu câu bắt dầu sẽ là V-ing, V-ed và to-infinitive thì các bạn tiến hành thêm “Not” vào đầu câu để tạo nên câu phủ định.

câu khẳng định và phủ định
Chú ý khi sử dụng câu khẳng định và phủ định

Ví dụ minh họa:

  • Not to do exercise is bad for our health.
  • Not feeling well, she goes to see the doctor.
  • Not painted the picture, it looks extremely ordinary.

Đối với loại câu mệnh lệnh mang ý nghĩa phủ định thì các bạn sẽ thêm “Not” vào sau “Let’s” hoặc trợ động từ “Do“.

Ví dụ minh họa:

  • Let’s not drink wine!
  • Don’t do it!

Các đia từ bất định tiếng Anh như: some, someone, somebody, something, somewhere trong câu phủ định nên được thay thế bằng các từ any, anything, anyone, anybody, anywhere.

Ví dụ minh họa: Anyone helps me to do my homework.

3.2. Trong câu nghi vấn

Ngoài loại câu nghi vấn trong tiếng Anh là Yes/No Question thì còn có WH-questions bao gồm các từ: when, where, who, why, how, whose, what,…

Ví dụ minh họa:

  • Where are you?
  • Who are you?
  • What are you doing?
  • How much is it?

4. Bài tập về câu khẳng định và phủ định

4.1. Bài tập về câu phủ định

Viết lại những câu sau ở dạng phủ định

  1. I watched football matches with my father yesterday.
  2. They like playing basketball in their free time.
  3. It is a boring movie.
  4. She cleans the floor everyday.
  5. I usually ride my bike every weekend.
  6. Ann takes nice photos.
  7. They turn on the radio.
  8. He will buy a new house next month.
  9. You are late for school.
  10. She gave many gifts to the children in her village.
  11. We always use a laptop in the office.
  12. My neighbors are friendly.
  13. School finishes at four o’clock.
  14. Mary lives near me.
  15. He used to like Pop music.
  16. Jack usually does his homework before dinner.
  17. My sister and I played badminton on Monday afternoon.
  18. Linn’s a singer.
  19. My mother has taught music at HB school.
  20. He played football after school.

Đáp án

  1. I didn’t watch football matches with my father yesterday.
  2. They don’t like playing basketball in their free time.
  3. It isn’t a boring movie.
  4. She doesn’t clean the floor everyday.
  5. I don’t usually ride my bike every weekend.
  6. Ann doesn’t take nice photos.
  7. They don’t turn on the radio.
  8. He won’t buy a new house next month.
  9. You aren’t late for school.
  10. She didn’t give many gifts to the children in her village.
  11. We don’t always use a laptop in the office.
  12. My neighbors aren’t friendly.
  13. School doesn’t finish at four o’clock.
  14. Mary doesn’t live near me.
  15. He didn’t use to like Pop music.
  16. Jack doesn’t usually do his homework before dinner.
  17. My sister and I didn’t play badminton on Monday afternoon.
  18. Linn’s not a singer.
  19. My mother hasn’t taught music at HB school.
  20. He didn’t play football after school.

4.2. Bài tập về câu khẳng định

Những câu nào bên dưới là câu khẳng định?

  1. Can you help me move this TV to the left?
  2. Eddy won’t go to the movie with us.
  3. I love ice cream, it is so delicious.
  4. Bread and butter don’t go together, don’t you think so?
  5. She looks tired, she must have worked all night.
  6. My parents do not seem very happy about my decision.
  7. I’m trying to open this can of tuna.
  8. The baby started crying and shouting.
  9. This exercise cannot be solved by the available information.
  10. How did you know she was at home last night?

Đáp án

Những câu là câu khẳng định: 3, 5, 7, 8

Những câu không phải câu khẳng định: 1, 2, 4, 6, 9, 10

Trên đây là tổng hợp những nội dung kiến thức về câu khẳng định và phủ định trong tiếng Anh. Duhoctms.edu.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn học tiếng Anh tốt hơn.

Từ khóa » Câu Khẳng định Là Gì Trong Tiếng Anh