Cấu Trúc Although, Despite, In Spite Of, However, Nevertheless
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- 1 Although/ Even though/ Though
- 2 In spite of/ Despite
- 3 Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau, tức là biến đổi câu với Although sang câu với Despite
- 4 However
- 4.1 Nghĩa của từ However
- 4.2 Cách dùng cấu trúc however
- 4.2.1 1. However sử dụng như một trạng từ cho cả mệnh đề
- 4.2.2 However sử dụng như một trạng từ
- 5 Nevertheless
- 5.1 Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh
- 5.2 Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However
- 5.3 Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless
Although/ Even though/ Though/ Despite/ In spite of đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản, đối lập, mang nghĩa là “mặc dù, dù cho”, tuy nhiên lại có sự khác biệt rất lớn về cấu trúc giữa chúng. Nếu không phân biết rõ cách sử dụng, bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn khi vận dụng. Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans sẽ lý giải cho bạn các trường hợp sử dụng Cấu trúc although, despite, in spite of however, nevertheless rõ nhất nhé!
Although/ Even though/ Though
- Ba liên từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy
- Although/ though/ even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn
- Đôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.
In spite of/ Despite
In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund phrase- Despite và in spite of đứng trước một danh từ Ví dụ: We went out in spite of the rain. (Chúng tôi đã đi ra ngoài chơi dù trời mưa.)
- Despite và in spite of đứng trước đại từ (this/ that/ what) Ví dụ: Despite his sickness, he still had to go to school. (Dù bị đau nhưng cậu bé vẫn phải đi học.)
- Despite và in spite of đứng trước V-ing Ví dụ: Despite being ill, Mary still went to school. (Dù bị ốm nhưng Mary vẫn đi học.)
- Chúng ta có thể sử dụng in spite of và despite với cụm từ “the fact that” Ví dụ: The holiday was great despite the fact that hotel wasn’t so comfortable. (Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù sự thật là khách sạn không được thoải mái lắm).
- Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được. Ví dụ: Despite not understanding the words, I knew what he wanted. = I knew what he wanted despite not understanding the words. (Dù không hiểu từ ngữ nhưng tôi biết điều mà anh ta muốn.) Tuy nhiên, câu đầu nhấn mạnh việc “không hiểu” còn câu thứ 2 nhấn mạnh việc “biết điều mà anh ta muốn”
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau, tức là biến đổi câu với Although sang câu với Despite
1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing Ví dụ: Although he was ill, he still went to school. → Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.) 2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N Ví dụ: Although the car was dirty, he didn’t wash it. → Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.) 3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N Ví dụ: Although he was ill, he still went to school. → Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.) 4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N Ví dụ: Although He behaves impolitely, everybody still loves him. → Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him. 5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun Ví dụ: Although there was the traffic jam, we went home early. → Despite / in spite of the traffic jam, we went home early. 6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun Ví dụ: Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden. → Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden. 7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun Ví dụ: Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper. → Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.) 8. Thêm the fact that trước mệnh đề Although + S + V → In spite of/ Despite + The fact that + S + VVí dụ: Although I studied very hard, I failed the placement test. → Despite the fact that I studied very hard, I failed the placement test.
However
Nghĩa của từ However
However /haʊˈevə(r)/ mang nghĩa chung là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”.
Từ này thường được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ.
Từ đồng nghĩa với “However” gồm có but, nevertheless, nonetheless, still, yet, though, although, even so, anyway.
Cách dùng cấu trúc however
1. However sử dụng như một trạng từ cho cả mệnh đề
Ở cách dùng này, cấu trúc however cho thấy câu đằng sau có liên quan như thế nào với những gì được nhắc đến trước đó. Từ “However” có thể được đặt ở:
- Đầu câu (theo sau bởi dấu phẩy)
Cấu trúc chung:
However, S + V
Ví dụ: Prices haven’t been rising. However, it is unlikely that this trend will continue.
- Cuối câu (sau dấu phẩy)
Cấu trúc chung:
S +V, however.
Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.
- Giữa câu (trong một cặp dấu phẩy)
Cấu trúc chung:
S, however, V hoặc S + V, however + …
Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely, however, that this trend will continue.
Ở các ví dụ trên, ý nghĩa của câu (Giá cả không tăng lên. Tuy nhiên, khó có khả năng xu hướng này sẽ tiếp tục.) không hề thay đổi. Tuy nhiên, bạn cần nhớ thêm dấu phẩy vào đúng vị trí để không bị sai ngữ pháp cấu trúc however nhé.
However sử dụng như một trạng từ
- Trước một tính từ hoặc trạng từ
Cấu trúc chung:
However + adj/adv + S + V, S + V
hoặc
S + V+ however + S + V
Ví dụ:
However hard she tried, she could not forget him.
She could not forget him however hard she tried.
(Dù cố gắng đến đâu, cô ấy cũng không thể quên được anh.)
- Trước much hoặc many
Cấu trúc chung:
However much/many (+ N) + S + V, S + V
hoặc
S + V however much/many (+ N) + S + V
Ví dụ: However much we earn, we will never be pleased.
(Dù kiếm được bao nhiêu đi chăng nữa, chúng tôi sẽ không bao giờ hài lòng.)
- Bắt đầu câu hỏi (mang nghĩa giống như how)
Cấu trúc chung:
However + trợ động từ + S + V?
Ví dụ: However did you succeed to make she change her mind?
(Bạn làm như thế nào để thành công trong việc thuyết phục cô ấy đổi ý vậy?)
However sử dụng như một liên từ (nối hai mệnh đề)
Cấu trúc chung:
S + V + however + S + V
Ví dụ:
You can arrange the furniture however you want.
(Bạn có thể sắp xếp đồ đạc theo cách bạn muốn.)
Nevertheless
Nevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) trong tiếng Anh mang nghĩa là “tuy nhiên, dẫu như vậy”. Từ này được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ. Từ này thường được đứng ở cầu câu để biểu hiện thị có sự tương phản giữa hai mệnh đề.
Ví dụ:
- I knew everything. Nevertheless, I tried to pretend I didn’t know
(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)
- I lied. Nevertheless, that’s good for her.
(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.)
Một số từ đồng nghĩa với “nevertheless”: however, yet, still.
Cấu trúc Nevertheless trong tiếng Anh
Nevertheless được sử dụng chủ yếu với hai mục đích, đó là:
- Thêm vào thông báo gây bất ngờ.
- Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.
Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2
Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu.
Ví dụ:
- She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)
- I know you don’t like Mike. Nevertheless, you should treat him to a better meal.
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
- The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless.
(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)
- Today’s road is quite empty. Nevertheless, the accident still happened.
(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.)
Phân biệt cấu trúc Nevertheless với However
“Nevertheless và “however” đều là những liên từ mang nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng để biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless” mang nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”.
. Ví dụ:
- I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)
- I feel a little scared, however, I will talk to him.
(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)
- The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride.
(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless
Khi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả sự tương phản, “tuyệt đối” không được dùng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ.
Ví dụ:
- Nevertheless carefully Mike drove, Mike couldn’t avoid the accident. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “carefully”.
=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident.
(Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)
- Nevertheless hard he studied, he couldn’t pass the exam. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “hard”.
=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam.
(Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.)
Thông thường, khi thể hiện sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” .
Ví dụ:
- Lisa says she doesn’t like to eat sweets, nevertheless, she has finished the cake.
(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)
- He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman.
(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.)
Bản quyền thuộc về Công Ty CP Miền Trung - Mã số thuế: 3101023866 Tải ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí Và Cách Cài Đặt Đơn Giản Nhất 5 Doanh nghiệp làm website ở thủ đô giá cả rất tốt, bảo hành đầy đủ x x- Báo giá nhanh
- info@dichthuatmientrung.com.vn
- 0947.688.883 - 0963.918.438
- Hỗ trợ Zalo
Từ khóa » đặt Câu Với Cấu Trúc Although
-
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG “ALTHOUGH” TRONG TIẾNG ANH
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng “ALTHOUGH” Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Although, Though, Even Though, Despite Và In Spite Of
-
Cách Dùng Although, Though, Even Though, Despite Và In ... - TFlat
-
Tìm Hiểu Cấu Trúc Và Cách Dùng Although Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Despite, In Spite Of, Although, Though ... - IELTS Vietop
-
[CHUẨN NHẤT] Đặt Câu Với Although - Toploigiai
-
Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc Although Cần Nhớ - Vui Học Tiếng Anh
-
Cách Dùng Although, Though, Even Though, Despite Và In Spite Of
-
Cấu Trúc Although, Though, Even Though, Despite Và ... - Fast English
-
Cấu Trúc Although: Khái Niệm, Cách Dùng, Bài Tập - Thành Tây
-
Phân Biệt Cách Dùng Despite, In Spite Of, Although, Though, Even ...
-
Although, Though, Even Though, In Spite Of, Despite Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Cấu Trúc Although/ Though/ Despite/ In Spite Of