Cấu Trúc Although: Khái Niệm, Cách Dùng, Bài Tập - Thành Tây

Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong văn viết.

Although không chỉ giúp mạch văn trở nên mặt lạc, liên kết và thống nhất, liên từ này còn giúp cho bài viết của bạn sinh động, gợi cảm và ăn điểm trong mắt người đọc. Bài viết sau đây, thanhtay.edu.vn sẽ giúp các bạn làm rõ cấu trúc Although – một liên từ phụ thuộc biểu thị sự đối lập.

1. Định nghĩa về liên từ “ALTHOUGH” trong tiếng Anh

  • “Although” /ɔːlˈðəʊ/ phiên âm theo tiếng Anh – Anh, /ɑːlˈðoʊ/ phiên âm theo tiếng Anh – Mỹ.
  • “Although” được sử dụng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”. Được dùng liên kết 2 vế của câu biểu thị hai hành động đối ngược lẫn nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS tại Thành Tây

2. Cách sử dụng cấu trúc ALTHOUGH trong tiếng Anh

1. Although thường đứng ở vị trí đầu câu hay giữa câu.

2. Tuy nhiên, tùy thuộc vào vị trí của Although, chúng sẽ mang lại sắc thái và cấu trúc hoàn toàn khác nhau.

cấu trúc although
Cách sử dụng cấu trúc ALTHOUGH trong tiếng Anh

3. Nếu đứng ở vị trí đầu câu, cấu trúc Although sẽ giúp câu thêm phần trang trọng.

4. Nếu đứng ở vị trí giữa câu, 2 vế câu sẽ được nhấn mạnh hơn sự tương phản về mặt ý nghĩa.

Ví dụ minh hoạ:

  • Although it rained yesterday, I still played football with my friends.

Mặc dù hôm qua trời mưa, tôi vẫn chơi đá bóng với bạn của tôi.

  • I failed the exam although I studied hard.

Tôi trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học bài chăm chỉ.

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Sau “Although” sẽ là một mệnh đề gồm có chủ ngữvị ngữ.

Although + S + V, S + V + …. S + V although S + V

Ví dụ minh hoạ:

  • Although Peter stayed up late to do his homework last night, he got up early to do exercises today.

Mặc dù đêm qua Peter thức khuya để làm bài tập nhưng hôm nay anh ấy vẫn dậy sớm để tập thể dục.

  • Lan still came to visit me although she was very busy.

Lan vẫn đến thăm tôi mặc dù cô ấy rất bận.

Tham khảo thêm về Cấu trúc appreciate, Cấu trúc arrange

3. Cấu trúc Although, Though, Even though

Về mặt ngữ nghĩa, cấu trúc Although, Though và even Though tương đồng với cấu trúc Despite và In spite of tiếng Anh. Chính vì vậy, chúng có thể sử dụng để thay thế cho nhau. Tuy nhiên những cấu trúc này lại có sự khác biệt về mặt ngữ pháp.

Cấu trúc

Trong tiếng Anh cơ bản, chúng ta có thể dùng những từ này thay thế cho nhau mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ minh hoạ:

  • He still chases after Anna even though he knows she doesn’t like him.

(Anh vẫn đuổi theo Anna dù biết cô không thích anh.)

cấu trúc although
Cấu trúc Although, Though, Even though
  • Although your parents won’t let him, he still goes out with you.

(Mặc dù bố mẹ không cho phép nhưng anh ta vẫn ra ngoài với bạn.)

Lưu ý: Cả 3 liên từ tiếng Anh đều có thể đứng ở đầu hay giữa câu. Khi dùng chúng ở đầu câu, phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.

Tham khảo thêm về Cấu trúc AS IF/AS THOUGH

4. Phân biệt “ALTHOUGH” trong tiếng Anh

Bên cạnh “Although” còn một số liên từ khác cũng mang ý nghĩa là “mặc dù”, “dẫu cho” giống như: though, even though, despite, in spite of, … Tuy có nghĩa giống nhau nhưng chúng lại mang cách dùng hoàn toàn khác nhau về ngữ pháp.

Chúng ta sẽ chia những liên từ phụ thuộc biểu thị sự đối lập trên thành 2 nhóm chính:

  • Nhóm 1: Bao gồm: Although, even though và though.
  • Nhóm 2: Bao gồm: Despite và in spite of.

Cấu trúc và cách dùng Though, Even though và Although

Even though, though và although giống nhau về mặt ngữ nghĩa cũng như ngữ pháp. Chính vì thế, trong câu, chúng ta có thể thay thế giữa những từ. Tuy nhiên, trong các trường hợp, ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt của chúng lại hoàn toàn khác nhau, cụ thể:

  • Ta sử dụng “Though” ở đầu câu mang ý nghĩa trang trọng hơn so với “Although”.
  • “Even though” diễn tả một sự tương phản mạnh hơn “Although”“Though”.

Cấu trúc và cách dùng của Despite và In spite of

  • “Despite” và “In spite of” mang ý nghĩa giống như “Although”, “though” “Even though” đó là mặc dù.
  • “Despite” và “In spite of” có thể đứng ở vị trí đầu câu và giữa câu.
  • Điểm khác biệt giữa Despite/ In spite of với Although/ though/ Even though đó là theo sau “Despite” và “In spite of” là một danh từ, cụm danh từ hay V-ing. Cụ thể, chúng ta có cấu trúc ngữ pháp của Despite và in spite of:
In spite of/Despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, S +V + …. S + V + …. in spite of/despite danh từ/cụm danh từ/ V-ing

Lưu ý: Khi Despite và In spite of đứng ở đầu câu thì cần có dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề.

Ví dụ minh hoạ:

  • Despite the bad weather, we still play basketball.

Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng rổ.

  • Linda still goes to school in spite of being sick.

Linda vẫn đi học mặc dù cô ấy đang ốm.

Lưu ý: Khi sử dụng Despite và In spite of: Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh. Theo sau mệnh đề này là một mệnh đề chính của câu.

Despite/In spite of the fact that + S + V, S + V + …

Ví dụ minh hoạ:

  • Despite the fact that Nam works very hard, his salary is low.

Mặc dù Nam làm việc chăm chỉ, lương anh ấy vẫn thấp.

  • In spite of the fact that this car was so nice, he didn’t buy it because he ran out of money.

Mặc dù chiếc xe kia đó rất đẹp, anh ấy đã không mua nó vì anh ấy hết tiền.

5. Trường hợp đặc biệt của “ALTHOUGH”

Như đã nói ở trên, đằng sau Although sẽ là một mệnh đề. Tuy nhiên, trong những tình huống trang trọng, chúng ta thường hay rút gọn mệnh đề ở vế “Although”. Chú ý, các bạn chỉ nên rút gọn được khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau.

cấu trúc although
Trường hợp đặc biệt của “ALTHOUGH”

Ví dụ minh hoạ:

  • Although stressed, Jack decided to keep the job.

Dù áp lực và căng thẳng nhưng Jack vẫn quyết định tiếp tục công việc.

  • Although a hard – working student, Alice can’t pass the test.

Mặc dù là một học sinh chăm chỉ nhưng Alice vẫn không qua được bài kiểm tra.

  • Although working harder this term, Peter still needs to put more work into science.

Dù Peter đã học chăm chỉ hơn vào học kỳ này nhưng vẫn cần phải tập trung nhiều hơn vào môn khoa học.

Ngoài những kiến thức trên, các bạn có thể tham khảo thêm tại tuyensinhmut.edu.vn. Đây là website uy tín chia sẻ những mẹo học tiếng Anh hiệu quả và bổ trợ kiến thêm thức tiếng Anh cho bạn.

6. Bài tập cấu trúc Although, despite, in spite of, though, even though

Bài tập

Bài tập 1: Điền ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và ‘despite’ – ‘in spite of’ vào chỗ thích hợp

  1. ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
  2. My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
  3. ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
  4. We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
  5. His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
  6. ………………… working very hard, he lost his job.
  7. Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
  8. He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.
  9. ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
  10. ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.
  11. ………………… the restaurant’s good service, I don’t think it’s the best restaurant in town.
  12. Their elder brother always goes to work late ………………… the fact that he lives near his company.
  13. ………………… we have studied very hard, we don’t think we can pass this exam.
  14. ………………… not exercising every day, my younger sister still has good health.
  15. That employee never feels stressed ………………… she worked 10 hours per day.

Bài tập 2: Chuyển từ câu chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’. Một số câu có thể có nhiều hơn một cách chuyển đổi

  1. Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.⟶ Despite……………………………………………………………………………………………………………
  2. Everybody likes him, though he is unfriendly.⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………………………
  3. Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.⟶ Yesterday, despite…………………………………………………………………………………………..
  4. She doesn’t earn much money, even though she works very hard.⟶ ………………………………………………………despite…………………………………………………….
  5. Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………………………
  6. Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.⟶ Despite…………………………………………………………………………………………………………….
  7. She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………………………
  8. Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.⟶ ………………………………………………………… despite ………………………………………………..
  9. Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………………………
  10. We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.⟶ ………………………………………………………… in spite of …………………………………………….

Đáp án

Bài tập 1

1. Despite/ In spite of6. Despite/ In spite of11. Despite/ In spite of
2. Though/ even though7. Despite/ in spite of12. Despite/ in spite of
3. Despite/ In spite of8. Despite/ in spite of13. Although/ Though/ Even though
4. Despite/ in spite of9. Despite/ In spite of14. Despite/ In spite of
5. Though/ even though10. Although/ Though/ Even though15. Though/ even though

Bài tập 2

1. Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.

2. Everybody likes him in spite of his unfriendliness.

3. Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.

4. She doesn’t earn much money despite working very hard.

5. In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.

6. Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.

7. She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.

8. Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.

9. In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.

10. We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.

Trên đây là tất cả kiến thức về cấu trúc Although trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, thanhtay.edu.vn còn giúp bạn phân biệt cách ALTHOUGH và các liên từ khác trong tiếng Anh. Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi giải đáp thắc mắc các bạn nhé hoặc truy cập vào chuyên mục Grammar để đón đọc các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!

Từ khóa » đặt Câu Với Cấu Trúc Although