Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp

Trong tiếng Anh cấu trúc "be able to" rất thường xuyên được sử dụng trong văn phong thường nhật dạng nói hay dạng viết. Trong bài viết dưới đây Các bạn hãy cùng cô Hoa tìm hiểu những điều đặc biệt trong chủ điểm ngữ pháp này nhé!

1. Cấu trúc "be able to " và cách dùng

Dạng khẳng định: Be able to có nghĩa giống như can.

The children can sing/ are able to sing. => Những đứa trẻ có thể hát/ có khả năng hát.

Dạng phủ định là "be not able to" hay "be unable to" để chỉ không có khả năng làm việc gì.

John cannot swim/ is not able to swim/ is unable to swim. => John không thể bơi/ không có khả năng bơi.

Note: ✔ Có thể sử dụng "be able to V" ở nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. ✔ Ta dùng "be able to" để diễn tả khả năng đặc biệt của người nào đó.

Ví dụ:

  • The boy is able to swim when he was 6 years old. ( Anh ấy có thể bơi từ lúc 6 tuổi).

cấu trúc be able to trong tiếng anh

  • You will be able to get high points. ( Bạn có thể sẽ đạt điểm cao).
  • The boy hasn't been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được).
  • Being able to speak the language is a great advantage. ( Có khả năng nói ngôn ngữ là một lợi thế lớn).
Tham khảo thêm 1.Cấu trúc used to trong tiếng Anh 2.Cách dùng cấu trúc prefer chuẩn nhất 3.Cách dùng in, on, at

 

2. So sánh be able to với can và could

>>> Can chủ yếu được sử dụng để thể hiện khả năng hoặc năng khiếu có được theo thời gian. Trong khi "Be able to" đề cập đến khả năng hoặc khả năng tạm thời hoặc chính xác.

Ví dụ:

  • He can't swim, he has never learned how.( Anh ta không thể bơi được, anh ta chưa từng học bơi).
  •  
  • He's not able to swim, the swimming pool is closed today. ( Anh ta không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay).

>>> “Be able to” có thể dùng để thay thế can trong thì quá khứ ( could)  và tương lai.

Ví dụ:

  • I was able to get to the meeting on time, despite the fact that the metro was late.( Tôi đã có thể đến cuộc họp đúng giờ, mặc dù sự thật là tàu điện ngầm đã trễ).
  • You'll be able to use your arm by the end of the month.( Bạn sẽ có thể sử dụng cánh tay của mình vào cuối tháng).

3. Cấu trúc và cách dùng be about to

>>> Được sử dụng để nói về những điều sắp xảy ra

Ví dụ:

  • I’m about to eat. Can I phone you back?( Tôi đang chuẩn bị ăn. Tôi có thể gọi lại sau được ko?).

>>> Be about to thường được sử dụng với “just

Ví dụ:

We’re just about to set off for a walk. Do you want to come? (Chúng tôi chuẩn bị đi dạo. Bạn có muốn đi cùng không).

>>> Khi được sử dụng trong quá khứ be able to có thể được sử dụng để đề cập đến những điều sắp xảy ra nhưng ko đã không xảy ra.

Ví dụ:

  • I was about to complain but he came over and apologised.(Tôi định phàn nàn nhưng anh ấy đã đến xin lỗi)

4. Bài tập thực hành sử dụng cấu trúc be able to

Bài 1: Hoàn thành những câu dưới đây sử dụng can hoặc be able to.

1. Gary has travelled a lot. He can speak five languages.

2. I haven't been able to sleep very well recently.

3. Nicole .... drive, but she hasn't got a car.

4. I used to .... stand on my head, but I can't do it now.

5. I can't understand Martinn, I've never .... understand him.

6. I can't see you on Friday, but I .... meet you on Saturday morning.

7. Ask Cathernine about your problem. She might .... help you.

Đáp án:

3  can 4  be able to 5  been able to 6  can 7  be able to

 

Bài 2: Comple the answers to the questions with was/were able to

Hoàn thành những câu sau sử dụng was hoặc were able to   1. A: Did everybody escape from the fire?     B: Yes, although the fire spread quickly, everybody was able   to escape.   2. A: Did you finish your work this afternoon?     B: Yes, there was nobody to disturb me, so I .............   3. A: Did you have difficulty finding our house?     B: Not really. Your directions were good and we .............   4. A: Did the thief get away?     B: Yes. No-one realized what was happening and the thief .....   Đáp án   2  was able to finish it 3  were able to find it 4  was able to get away

Trên đây cô Hoa đã tổng hợp công thức và cách dùng cấu trúc be able to trong Tiếng Anh.Hy vọng giúp ích được phần nào cho các em trong quá trình ôn luyện nhé!

Chúc các em học tốt!

Để được tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé!

Đăng ký nhận tư vấn

Cơ sở bạn muốn nhận tư vấnHệ thống cơ sở Tp. Hà NộiCS1: 461 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy; SĐT: 02466 512 935CS2: 141 Bạch Mai, Hai Bà Trưng; SĐT: 02466 862 811CS3: 41 Tây Sơn, Đống Đa; SĐT: 02466 811 242CS4: 18 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên; SĐT: 02466 737 333CS5: Liền kề 13, KĐT Mỗ Lao, Hà Đông; SĐT: 024 6292 6049CS6: 40 Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, HN; SĐT: 024 6291 6756Hệ thống cơ sở Tp. Hồ Chí MinhCS7: 350 Đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10; SĐT: 02866 57 57 60CS8: 18 Phan Văn Trị, Q. Gò Vấp (L30.3 Khu CityLand Parkhills); SĐT: 02866 735 353CS9: 427 Cộng Hòa, P.15, Q. Tân Bình; SĐT: 02862 867 159CS10: 224 Khánh Hội, Quận 4; SĐT: 028 6673 1133CS11: 215 Kinh Dương Vương, P.12, Quận 6; SĐT: 02822110527CS12: 49A Phan Đăng Lưu, P3, Q.Bình Thạnh, HCM - Số ĐT: 02866856569CS13: 82 Lê Văn Việt, Hiệp Phú, Q9, HCM - Số ĐT: 02866548877Hệ thống cơ sở Tp. Đà NẵngCS14: 233 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng: 0236 357 2008CS15: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, ĐN - Số ĐT: 02366286767CS16: Khu vực: Tỉnh khác Hoàn tất

Từ khóa » Công Thức Could Be Able To