Phân Biệt Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Cho Người Khá Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
CAN, COULD VÀ BE ABLE TO có nghĩa là “có thể, có khả năng” là những cấu trúc được dùng khá phổ biến trong Tiếng Anh dùng để nói về khả năng (ability),sự xin phép hoặc cho phép (permission),một sự cấm đoán (prohibition).Dù có cùng nghĩa nhưng cách dùng của chúng khá khác nhau gây nên nhiều nhầm lẫn cho người học Tiếng Anh.Trong bài viết này English Ban sẽ chia sẻ về phân biệt cách dùng CAN, COULD và BE ABLE TO để bạn tham khảo nhé.
Thông thường, khi phân biệt về thì (thời gian) : Can được dùng thì hiện tại, còn Could được sử dụng trong thì quá khứ, câu gián tiếp, câu điều kiện loại 2,3.Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”
Ví dụ :
– She can swim ( Cô ấy có thể bơi)
– She could swim when she was five years old ( Cô ấy có thể bơi khi cô ấy 5 tuổi)
– She said I could come as often as I liked. (Cô ấy nói tớ có thể đến thường xuyên theo ý tớ.) – câu gián tiếp
– He could borrow my car if he asked. (Anh ấy có thể mượn xe của tớ nếu anh ấy hỏi mượn.) – câu điều kiệ loại 2)
– He could have been Prime Minister now if he hadn’t decided to leave politics. (Ông ấy nhẽ ra giờ đã là Thủ Tướng nếu như ông ấy không quyết định rời bỏ con đường chính trị.) -câu điều kiện loại 3
– I’ll be able to speak French at the end of this course. (Tớ sẽ có thể nói tiếng Pháp khi kết thúc khóa học này.)
Tuy nhiên trong thực tế sử dụng Could có thể sử dụng ở bất cứ thời nào ( hiện tại, quá khứ hoặc tương lai)
Cách dùng của Can, Could và Be able to
1. CAN và COULD dùng để diễn tả một năng lực (ability) hay khả năng chung chung (ko có gì đặc biệt)
Ví dụ :
– I can play chess ( Tôi có thể chơi cờ)
– She could swim when she was five years old ( Cô ấy có thể bơi khi cô ấy 5 tuổi)
– He can drive a car (Anh ấy có thể lái xe)
– I can eat ten bowls of rice a meal ( Tôi có thể ăn mười bát cơm 1 bữa – khả năng chung chung)
Tuy nhiên khi khả năng làm việc gì đó mà chúng ta cảm thấy đó như 1 thành tựu đặc biệt hoặc trong 1 hoàn cảnh cụ thể phải vượt nắng vượt gió (nỗ lực) để hoàn thành được thì ta dùng BE ABLE TO
Ví dụ :
– I was so sick on the exam day but I was still able to do the test well ( Trong ngày thi, tôi bị ốm nhưng vẫn nỗ lực làm bài tốt)
– One day people will be able to go to the moon on holiday. (Một ngày nào đó mọi người sẽ có thể đi lên mặt trăng vào kỳ nghỉ.)
– I’ll be able to speak French at the end of this course. (Tớ sẽ có thể nói tiếng Pháp khi kết thúc khóa học này.)
Chú ý : Nếu nói không thể làm gì thì người ta thường dùng can’t/couldn’t nhiều hơn (ko phân biệt chung chung hay đặc biệt) – không dùng be able to
Ví dụ :
– I really wanted to go to the concert but I couldn’t afford the ticket
2. Dùng can/could để diễn tả một sự cho phép (permission) một cách chung chung và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
Ví dụ :
– We could enter the building ( Chúng tôi được phép vào tòa nhà)
– In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. ( Trong xe bus ở Lon Don, ban được phép hút thuốc ở tầng trên, nhưng không được phép ở tầng dưới)
– Can I have some more cake? (Tớ ăn thêm bánh được không?) – No, I’m afraid you can’t. (Không, tớ e là không được đâu.)
Chú ý : Thay vì dùng can khi xin phép, chúng ta có thể dùng could mang tính lịch sự và trang trọng hơn.Tuy nhiên chúng ta không dùng could khi cho phép hoặc từ chối không cho ai làm gì.
Ví dụ: Could I ask you something? ~ Yes, of course you can. (Tớ có thể hỏi cậu điều này được không? ~ Được chứ, đương nhiên là được rồi.)
Lưu ý :
- Khi sự cho phép/ không cho phép trong tình huống đặc biêt, ta dùng : be (not) allowed to
Ví dụ :
– Eventhough I am over 20 years old, I am not allowed to enter the night club. ( Mặc dù tôi hơn 20 tuổi, tôi vẫn không được phép vào hộp đêm)
- May và might cũng được dùng khi xin phép hoặc cho phép ai làm gì. Chúng mang tính trang trọng hơn so với can và could. Xem thêm cách dùng May/Might
3. Dùng COULD để diễn tả điều gì đó có thể xẩy ra hoặc không xẩy ra ( không chắc chắn),nhưng dùng CAN nếu diễn tả điều gì đó chắc chắn xẩy ra hơn ( trên lý thuyết và thường xẩy ra như vậy).
Ví dụ :
– It could be risky to buy this property (có thể có rủi ro hoặc không có rủi ro khi mua tài sản này)
– It can be risky to buy this property ( Se rủi ro khi mua tài sản này)
Lưu ý : Khi chắc chắn điều gì không xẩy ra, ta sẽ dùng can’t chứ không dùng couldn’t
Ví dụ :
– You can’t survive without water ( Cậu chắc chắn không thể sống sót mà không uống nước)
4.Khi trong câu có các động từ chỉ sự cảm nhận bằng giác quan ( see, hear, taste,feel, understand, remember , guess….) trong một hoàn cảnh cụ thể, chúng ta thường không dùng dạng tiếp diễn mà dùng CAN/COULD (không dùng BE ABLE TO)
Ví dụ :
– Listen! I think someone is singing = Listen! I think I can hear someone singing.
(Nghe này! Tôi nghĩ có ai đó đang hát.)
– I can see Susan coming (Tớ trông thấy Susan đang đi tới.)
– I could smell something buring. (Tớ ngửi thấy cái gì đó đang cháy.)
– I could understand everything she said. (Tớ hiểu được mọi thứ cô ấy nói.)
– I could smell it from afar ( Tôi ngửi được mùi của nó từ xa)
5.Dùng CAN/COULD với các cụm từ : The only place/time/thing hoặc all I see ( mang nghĩa duy nhất), chứ không dùng BE ABLE TO
Ví dụ :
All I can see is your face ( Thứ duy nhất tôi có thể nhìn thấy là mặt cậu)
6.Khi kết hợp với những từ : hardly, almost, just, nearly, only.. ta dùng COULD/CAN chứ không dùng BE ABLE TO
Ví dụ :
– I could almost see the robber’s face ( Tôi suýt nữa có thể nhìn thấy mặt của tên cướp)
– She could hardly believe her eyes. (Cô ấy gần như không thể tin nổi vào mắt mình.)
– I could only get six eggs. (Tớ chỉ lấy được 6 quả trứng thôi.)
7. Dùng could have + quá khứ phân từ
Chúng ta có thể dùng could have + quá khứ phân từ để nói về những hành động nhẽ ra có thể diễn ra ở hiện tại nhưng vì lý do nào đó nên không diễn ra. Ví dụ: – He could have been Prime Minister now if he hadn’t decided to leave politics. (Ông ấy nhẽ ra giờ đã là Thủ Tướng nếu như ông ấy không quyết định rời bỏ con đường chính trị.) – We could have spent today at the seaside, but we thought it was going to rain, so we decided not to. (Chúng tớ nhẽ ra có thể dành ngày hôm nay bên bờ biển, nhưng chúng tớ lại nghĩ trời sẽ mưa nên đã quyết định không đi.)
Bài tập thực hành với Can/Could và Be able to
Ex 1.Write the phrases in brackets in their correct forms into the gaps.
1. Last week we………… swimming, this week we can’t. (can/to go)
2. Maybe the Smiths………… a new house next year. (can/to build)
3. If you try hard, you………… your examinations. (can/to pass)
4. When I was five, I…………. (not/can/to swim)
5. Dennis…………the trumpet after four months. (can/to play)
6. Luke has passed his driving test, now he………… a car. (can/to drive)
7. I…………to him on the phone for three weeks last month. (not/can/to speak)
8. Alex…………his homework when his desk is in such a mess. (not/can/to do)
9. They were so busy, they…………me. (not/can/to text)
Exercise 2. Choose the best options to complete the sentences.
1. She __________ sing an English song at the age of 5.
A. can B. could
2. ___________ robots talk to people some years ago?
A. Can B. Could
3. He _________ read and write when he was 6 years old.
A. could B. might
4. ___________ they climb Mount Fansipan now?
A. Can B. Could
5. John ___________ play the piano very well 5 years ago.
A. will B. could
6. In the past, robots __________ only do very simple things.
A. can B. could
7. I _________ swim until I was 10 years old.
A. can’t B. couldn’t
Exercise 3. Complete the sentences using can or (be) able to. If can is not possible, use (be) able to.
1. Nicole ………..drive, but she doesn’t have a car.
2. I used to ………..stand on my head, but I can’t do it any more.
3. I can’t understand Mark. I’ve never ………..understand him.
4. I can’t see you on Friday, but I ………..meet you on Saturday morning.
5. Ask Katherine about your problem. She might……….. help you.
6. You have to be careful in this part of the city. It ………..be dangerous
Exercise 4. Complete the sentences with can/can’t/could/couldn’t + the following: believe, come hear, run, sleep, wait
1. When Dan was 16, he …………….100 metres in 11 seconds.
2. ‘Are you in a hurry?’ ‘No, I’ve got plenty of time. I ……………..’
3. I don’t feel good this morning. I …………….last night.
4. Can you speak a little louder? I …………….you very well.
5. I was amazed when I heard the news. I …………….it.
Exercise 5. Complete the sentences using could, couldn’t or managed to.
1. Jessica had hurt her foot and …………….walk very well.
2. There was a small fire in the kitchen, but fortunately I …………….put it out.
3. The walls were thin and I …………….hear people talking in the next room.
4. I ran my first marathon recently. It was very hard, but I …………….finish.
5. My grandmother loved music. She …………….play the piano very well.
Exercise 6. Choose the best answer
1. _______ you hear the fireworks from your house last night?
a. Can
b. Can’t
c. Could
2. Do you think you _______ write that report by Tuesday? I know you’re very busy.
a. will be able to
b. couldn’t
c. have been able to
3. I _________ touch my toes. See!
a. could
b. can
c. will be able to
4. I ________ spend another moment in that restaurant. It was too noisy.
a. can’t
b. couldn’t
c. have been able t
5. I _________ never seem to get the temperature right.
a. can
b. can’t
c. to be able to
Từ khóa » Công Thức Could Be Able To
-
[Phân Biệt] Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Cấu Trúc Can, Could, Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh - EFC
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Động Từ Khuyết Thiếu Chỉ Khả Năng (Can/ Could/ Be Able To)
-
Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Can, Could, (be) Able To Trong Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp - Could & Be Able To; Câu Hỏi đuôi - TFlat
-
Phân Biệt Can, Could Và Be Able To - Tin Học
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh - Hayhochoi
-
Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh Và Cách Dùng Chuẩn Xác
-
Cách Dùng Could, Was Able To, Và Managed To để Diễn Tả Khả Năng ...
-
Cấu Trúc Be Able To: [Các Dạng Cấu Trúc Và Cách Dùng]
-
Cách Dùng Could Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất