Phân Biệt Can, Could Và Be Able To - Tin Học
Có thể bạn quan tâm
Động từ khiếm khuyết Can, Could và Be able to đều mang chung một nghĩa là có khả năng, có thể, và thường dùng để diễn tả khả năng làm gì. Tuy nhiên, giữa ba từ này vẫn có những sự khác nhau nhất định. Để biết sự khác nhau giữa chúng là gì, hãy cùng mình đi vào tìm hiểu trong bài hôm nay.
1. Động từ khiếm khuyết Can và cách sử dụng của nó
1.1. Động từ khiếm khuyết Can là gì?
Can có nghĩa là có thể, có khả năng, năng lực. Ta dùng Can như một động từ khiếm khuyết, nó luôn đi chung với một động từ thường chứ không đi một mình. Động từ khiếm khuyết Can cũng không chịu ảnh hưởng bởi chủ từ đứng trước.
- Công thức thể khẳng định: S + can + Vinf + O.
Phủ định của Can là can not hay còn viết là can’t.
- Công thức thể phủ định: S + can + not + Vinf + O
Đối với câu nghi vấn của động từ khiếm khuyết Can, ta đưa Can lên đầu câu thay cho trợ từ Do, Does.
- Công thức thể nghi vấn: Can + S + Vinf + O?
1.2. Ta dùng cấu trúc Can khi nào?
Ta dùng Can để chỉ, dự đoán một việc nào đó có thể xảy ra.
Eg:
- The bad thing can happen. (Điều tồi tệ có thể xảy ra).
Ta dùng Can để thể hiện khả năng có thể làm được một việc gì đó.
Eg:
- She can bring a heavy bag. (Cô ấy có thể một cái túi nặng).
- I can swim. (Tôi có thể bơi)
- Lan can speak English. (Lan có thể nói tiếng Anh)
Trong văn nói, Can được dùng để chỉ sự cho phép, xin phép một việc gì đó.
Eg:
- You can eat that cake. (Bạn có thể ăn cái bánh đó).
- Can I ask you some question. (Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi?).
- Can you give me a hand? (Bạn có thể giúp tôi không?)
Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception), Can cho một ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn (Continuous Tense).
Eg:
- I can smell something burned in the kitchen. (Tôi có thể ngưởi cái gì đó khét trong nhà bếp).
1.3. Một số cấu trúc đặc biệt với “Can”
Can’t help + V-ing: Không thể không
- I can’t help him. He is my brother. (Tôi không thể không giúp anh ấy. Anh ấy là anh của tôi).
Can’t stand = can’t bear + V-ing: không thể chịu được, cực không thích
- I can’t stand stopping laughing at them. (Tôi không thể ngừng cười họ).
2. Động từ khiếm khuyết Could và cách sử dụng của nó
Could là dạng quá khứ của Can, nhưng nó chỉ khả năng thực hiện một việc gì đó ở trong quá khứ.
- My friend could play the guitar when she was 14. (Bạn tôi biết chơi guitar khi cô ấy mười bốn tuổi.)
Could là trợ động từ tình thái, dùng để diễn đạt điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn
- The phone is ringing. It could be Tom. (Điện thoại đang kêu kìa, có thể là Tom đấy.)
Nó còn thể hiện sự xin phép và người dùng Could sẽ cho người ta cảm giác trịnh trọng hơn khi dùng Can.
- Could I ask you some question? (Tôi có thể hỏi bạn vài câu hỏi không?)
Could dùng để yêu cầu một cái gì một cách lịch sự, trịnh trọng hơn Can
- Could you close the window please? (Bạn có thể đóng cửa sổ giúp tôi được không?)
Trong câu điều kiện loại hai, ta dùng Could.
- If you tried, you could do that work. (Nếu bạn cố gắng, tôi đã có thể làm công việc đó.)
3. Tất tần tật về Be able to
3.1. Cấu trúc Be able to
Be able to mang nghĩa giống với Can nhưng nó khác Can, Could ở một số chỗ.
Công thức:
Am/ is/ are + able to = Can
Was/ were + able to = Could
S + be able to + V + O… (thể khẳng định)
S + be not able to + V + O… (thể phủ định)
Be + S + able to + V + O… (thể nghi vấn)
3.2. Cách sử dụng Be able to
Be able to có thể được sử dụng thay thế cho Can, nhưng động từ khiếm khuyết Can được dùng phổ biến hơn.
Be able to được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.
E.g:
- He is not able to swim, the swimming pool is closed today. (Anh ấy không thể bơi vì hồi bơi đóng cửa hôm nay).
Nó còn có thể dùng để chỉ sự thành công trong việc thực hiện một hành động nào đó.
Eg:
- I finished my work early and so was able to go to the bar with my friends. (Bởi vì tôi hoàn thành công việc sớm nên tôi có thể đi đến quán bar với bạn tôi).
3.3. Cách phân biệt Can và Be able to
Cả hai mang ý nghĩa diễn tả khả năng. Nhưng Can để diễn tả ai có thể làm việc gì ở hiện tại, còn Be able to diễn tả ai có thể làm gì trong tương lai.
- I can play violen. (Tôi có thể chơi vi-ô-lon)
- She’ll be able to buy new house next year. (Cô ấy có khả năng mua một căn nhà mới vào năm tới.)
Từ khóa » Công Thức Could Be Able To
-
[Phân Biệt] Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Cấu Trúc Can, Could, Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh - EFC
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh
-
Động Từ Khuyết Thiếu Chỉ Khả Năng (Can/ Could/ Be Able To)
-
Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh - Ms Hoa Giao Tiếp
-
Can, Could, (be) Able To Trong Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp - Could & Be Able To; Câu Hỏi đuôi - TFlat
-
Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Trong Tiếng Anh - Hayhochoi
-
Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh Và Cách Dùng Chuẩn Xác
-
Phân Biệt Cách Dùng Can, Could Và Be Able To Cho Người Khá Tiếng Anh
-
Cách Dùng Could, Was Able To, Và Managed To để Diễn Tả Khả Năng ...
-
Cấu Trúc Be Able To: [Các Dạng Cấu Trúc Và Cách Dùng]
-
Cách Dùng Could Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất