Cấu Trúc, Cách Sử Dụng, Những Lưu ý Khi Sử Dụng Câu Bị động
Có thể bạn quan tâm
Không chỉ là ngữ pháp chắc chắn có mặt trong TOEIC, câu bị động còn là ngữ pháp quen thuộc trong Writing IELTS, trong bài thi đại học hay cả trong giao tiếp. Bởi sự quan trọng của ngữ pháp này, Athena sẽ giúp bạn tổng hợp các dạng bị động của từng thì trong tiếng Anh nhé.
Bài viết này thuộc Series: Giảng dạy ngữ pháp Toeic miễn phí. Các bạn nhấn vào xem thêm Series để tự học trọn bộ các kiến thức TOEIC chi tiết Athena cung cấp nhé!
Mục lục Ẩn- I. Những lưu ý đầu tiên khi học câu bị động:
- 1.Tiếng Việt có câu bị động hay không?
- 2. Nội động từ/ Ngoại động từ:
- 3. Câu S + V + C:
- II. Cách sử dụng câu bị động
- III. Cấu trúc câu bị động
- 1. Cấu trúc chung:
- 2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong từng thì:
- IV. Những lưu ý khi sử dụng câu bị động
- III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
- Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
- Bài 2: Chọn đáp án trả lời đúng:
- ĐÁP ÁN:
I. Những lưu ý đầu tiên khi học câu bị động:
1.Tiếng Việt có câu bị động hay không?
Có rất nhiều bạn đã hỏi rằng: '' Tiếng Việt có câu bị động không?''. Câu trả lời là có nhé. Ví dụ: Bạn Lan trồng rất nhiều cây xanh. Nhưng khi muốn bỏ qua tác nhân tạo nên sự việc, chúng ta sẽ nói: Cây xanh được trồng rất nhiều. Nếu muốn dễ dàng chuyển câu sang thể bị động trong tiếng anh, hãy dịch nghĩa sang tiếng Việt trước nhé.
2. Nội động từ/ Ngoại động từ:
Động từ trong tiếng Anh chia làm 2 loại: Nội động từ và ngoại động từ.
Nội động từ: là tự bản thân nó
Ví dụ: smile, cry, ... => những từ này thì câu không có dạng bị động.
Ngoại động từ: là tác động lên một vật nào đó
Ví dụ: buy, sell ..; => câu có từ này sẽ chuyển được sang thể bị động.
3. Câu S + V + C:
Những câu chỉ có chủ ngữ + động từ + vị ngữ => câu này sẽ không có dạng bị động. Ví dụ: She is beautiful => không có dạng bị động
II. Cách sử dụng câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
VD: The diamond was stolen last night by a thief
III. Cấu trúc câu bị động
1. Cấu trúc chung:
Câu chủ động: S + V + O Câu bị động: S + be + VpII + ( by + O )
2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong từng thì:
Thì | Cấu trúc câu bị động | Ví dụ |
Hiện tại đơn | S + is/am/are + VpII | Food is dilivered to restaurent every moring |
Hiện tại tiếp diễn | S + is/am/are + being + VpII | Several new proposals are being considered by the committee. |
Quá khứ đơn | S + was/were + VpII | My bike was stolen last night |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + being + VpII | The cinema was being repairing when we came |
Hiện thoại hoàn thành | S + have/has + been + VpII | The building has been repaired since last sunday |
Tương lai đơn | S + will be + V | The party will be held by the time we arrive |
Tương lai tiếp diễn | S + will be + being + VpII | Your roof will be being repaired by evening |
Be going to | S + tobe going to + be + VpII | His debts are going to be paid by me |
Modal Verb | S + Modal Verb + be + VpII | The show can be cancel because of bad wheather |
>> Tìm hiểu thêm: Tổng hợp đầy đủ cấu trúc, cách dùng, lưu ý của các thì trong tiếng Anh
IV. Những lưu ý khi sử dụng câu bị động
Như các bạn đã biết, câu bị động thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh với cách dùng đơn giản. Chỉ cần lưu ý một chút thôi, chúng ta sẽ hoàn toàn không mắc phải những sai lầm không đáng có. Hãy cùng trung tâm Athena tìm hiểu những điều đó nhé!
♦ Nội động từ (như cry, die, arrive, disappear, wait) không dùng ở hình thức bị động.
♦ Khi câu chủ động có hai tân ngữ ta có thể chuyển thành 2 câu bị động hoặc chọn một trong hai tân ngữ làm chủ ngữ nhưng ưu tiên tân ngữ chỉ người
♦ Có thể bỏ by me/ by him/ by her/ by it/ by us/ by you/ by them/ by someone/ by somebody/ by people khi chuyển sang câu bị động.
♦ Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn thì đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by O.
♦ Với câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian thì ngược lại đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by O.
♦ Với câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian thì chuyển sang câu bị động vị trí sắp xếp các trạng ngữ phải tuân theo quy tắc:
S + be + Vpp + địa điểm + by O + thời gian
♦ Các động từ: ask/ tell/ give/ send/ show/ teach/ pay/ offer… thường có hai tân ngữ.
♦ Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định (no one, nobody, none of… ) thì khi chuyển sang câu bị động, chúng ta chia động từ bị động ở dạng phủ định
E.g: No one can wear this skirt.
-->This skirt cannot be worn.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động.
- My father waters this flower every morning.
- John invited Fiona to his birthday party last night.
- Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
- We should clean our teeth twice a day.
- Our teachers have explained the English grammar.
- Some drunk drivers caused the accident in this city.
- Tom will visit his parents next month.
- The manager didn’t phone the secretary this morning.
- Did Mary this beautiful dress?
- I won’t hang these old pictures in the living room.
Bài 2: Chọn đáp án trả lời đúng:
1. The longest fish in the contest was eighteen inches long". "It_____ by Thelma Rivers".
• a. was catching
• b. caught
• c. was caught
• d. catch
2. "I heard you decided to take up tennis". "Yes, I have_____ every day".
• a. been played
• b. been playing
• c. playing
• d. play
3. "Are we about to have dinner?". "Yes, it _____ in the dinning room".
• a. is serving
• b. serves
• c. is being served
• d. served
4. "Why is Stanley in jail?" "He_____ of robbery".
• a. has been convicted
• b. has been convicting
• c. has convicted
• d. convicted
6. "Where are Jack and Jan?" "They_____ the boxes you asked for into the house".
• a. have been bringing
• b. bringing
• c. have been brought
• d. to bring
7. "Where's the old chicken coop?" "It_____ by a windstorm last year."
• a. destroy
• b. is destroyed
• c. was destroyed
• d. destroyed
8. "We're still looking for Thomas". "Hasn't he_____ yet?".
• a. been found
• b. to find
• c. found
• d. being found
9. "Whatever happened t that fortune - teller?" "I don't know. She _____ around her in a long time".
• a. hasn't seen
• b. didn't see
• c. hasn't been seeing
• d. hasn't been seen
10. "Diana is a wonderful ballet dancer". "She_____ since she was four".
• a. has been dancing
• b. has been danced
• c. is dancing
• d. was danced
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- 1. This flower is watered (by my father) every morning.
- 2. Fiona was invented to John’s birthday party last month.
- 3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
- 4. Our teeth should be cleaned twice a day.
- 5. The English grammar has been explained (by our teacher).
- 6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).
- 7. Tom’s parents will be visited (by him) next month.
- 8. The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning.
- 9. Was this beautiful dress bought by Mary?
- 10. These old pictures won’t be hung in the living room(by me).
Bài 2:
- 1. C
- 2. B
- 3. C
- 4. A
- 5. A
- 6. C
- 7. A
- 8. D
- 9. A
- 10. D
Khóa học TOEIC cam kết đầu ra 500+ bằng hợp đồng cho người mất gốc với học phí chỉ từ 92k/buổi DUY NHẤT tại Anh ngữ Athena. Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc từ đầu chỉ sau 3 tháng, tìm hiểu thêm khóa học cấp tốc chất lượng trong video dưới đây:
Từ khóa » Nơi Chốn By Thời Gian
-
Vị Trí Trạng Từ Chỉ Thời Gian Trong Câu Bị động - Chu Hữu Thành
-
Trạng Từ Chỉ Thời Gian Và Nơi Chốn. Vị Trí Và Cách Dùng - IIE Việt Nam
-
Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn, Thời Gian, Cách Thức - TiengAnhK12
-
Câu Bị động (Passive Voice) Từ Cơ Bản đến Nâng Cao | Edu2Review
-
Các Loại Trạng Từ Khác - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Thứ Tự Của Các Trạng Từ Và Các Cụm Trạng Từ Chỉ Cách Thức, Nơi Chốn ...
-
Giảng Viên Hồng Lê » Câu Bị động (Passive Voice)
-
Hướng Dẫn Cách Dùng Giới Từ Chỉ Thời Gian Và Nơi Chốn (in, At, On)
-
Giới Từ Chỉ Thời Gian Và địa điểm - Paris English
-
Thay đổi Thời Gian Và Nơi Chốn Liên Quan | EF | Du Học Việt Nam
-
Giới Từ Chỉ Thời Gian Nơi Chốn Trong Tiếng Anh - Ôn Công Chức
-
Trạng Ngữ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn Trong Tiếng Anh
-
Cách Diễn Tả Về Thời Gian, Nơi Chốn Và Nguyên Nhân (time, Place And ...
-
Toàn Bộ Cách Dùng Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh - AMA