Cấu Trúc Câu Chẻ Cleft Sentences Trong Tiếng Anh + BÀI TẬP

Cấu trúc câu chẻ Cleft Sentences trong Tiếng Anh + BÀI TẬP

» Ngữ Pháp » Cấu trúc câu chẻ Cleft Sentences trong Tiếng Anh + BÀI TẬP

Bạn đã từng nghe đến câu chẻ hay Cleft Sentences trong ngữ pháp Tiếng Anh chưa? Đây là một dạng câu phức vô cùng đặc biệt với chức năng nhấn mạnh một phần nào đó của câu. Tuy nhiên, câu chẻ còn có rất nhiều điều thú vị mà chúng tôi tin rằng nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học tập và giao tiếp. Trong bài viết này hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc câu chẻ nhé!

câu chẻ (câu nhấn mạnh) tiếng anh

Kiến thức câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Contents

  • 1 Câu chẻ là gì?
  • 2 Cách dùng câu chẻ
  • 3 Cấu trúc câu chẻ
    • 3.1 Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ
    • 3.2 Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ
    • 3.3 Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ
    • 3.4 Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu
    • 3.5 Câu chẻ với What
    • 3.6 Câu chẻ trong câu bị động
  • 4 Cấu trúc câu chẻ nâng cao
    • 4.1 Wh-đảo ngược
    • 4.2 Nhấn mạnh khi có all
    • 4.3 Khi có there
    • 4.4 Mệnh đề if – because
  • 5 Bài tập câu chẻ

Câu chẻ là gì?

-Câu chẻ (cleft sentences) là một dạng câu phức (Complex Sentence). Chứa một số yếu tố trong câu được chuyển từ vị trí ban đầu của nó sang một mệnh đề riêng với ngụ ý nhấn mạnh yếu tố đấy.

– Câu chẻ thông thường sẽ chia làm 2 mệnh đề trong câu, mỗi mệnh đầu có nhiệm vụ riêng. Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề được nhấn mạnh, mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề có nhiệm vụ bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất.

Ex: Fans gave Dong Nhi a lot of gifts yesterday.

(Người hâm mộ đã tặng Đông Nhi những món quà ngày hôm qua)

➔ It was a lot of gifts that fans gave Dong Nhi yesterday.

(Nó chính là những món quà cái mà người hâm mộ đã tặng Đông Nhi ngày hôm qua)

Cách dùng câu chẻ

– Câu chẻ (cleft sentences) tùy theo ngữ nghĩa nhưng thường dùng để nhấn mạnh đối tượng hoặc sự việc nào đó của câu.

Ex: Jane was born in Japan.

(Jan đã được sinh ra ở Nhật Bản)

➔  It was Japan that Jane was born in.

(Đây là Nhật Bản nơi mà Jan đã được sinh ra)

– Trong giao tiếp, khi bạn muốn liên kết hay kết nối những gì đã hiểu với những điều mới cho người khác thì bạn sử dụng câu chẻ. Hay nói cách khác, cách dùng câu chẻ giúp nhấn mạnh những thông tin mới muốn truyền tải tới người khác. Trong ngôn ngữ nói, câu chẻ được nhấn mạnh với ngữ điệu đặc biệt.

Ex: A: Bin’s bikee got broken into last Monday, didn’t it?

(Chiếc xe đạp của Bin đã bị hỏng thứ Hai vừa rồi, phải không?)

B: No. It was his brother’s bike that got broken into last Monday.

(Không. Đấy là chiếc xe của anh trai cậu ấy cái mà đã bị hỏng thứ Hai vừa rồi)

Phân tích:

Thông tin mới: It was his brother’s bike that got broken into

Thông tin cũ: a bike got broken into

➔ Ở đây muốn nhấn mạnh đến việc chiếc xe đạp bị hỏng (thông tin cũ). Không phải là của Bin mà xe bị hỏng là của anh trai cậu ấy (thông tin mới).

Cấu trúc câu chẻ

Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ

It + (be) + S + who/that + V…

Ex: Emily is the best singer.

(Emily là người hát hay nhất)

➔ It is Emily who is the best singer.

(Đây là Emily người mà hát hay nhất)

Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ

S + Auxilliar (TĐT) + Vinf…

➔ Khi muốn sử dụng câu chẻ để nhấn mạnh động từ ta dùng trợ động từ tương ứng với thì động từ chính của câu và động từ chính ở dạng nguyên thể.

Ex: I finished all my jobs last week.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi vào tuần trước)

ví câu câu chẻ

I finished all my jobs last week.

➔ I did finish all my jobs last week.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi vào tuần trước)

Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ

Cú pháp:

It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V

Ex: He gave me a secret gift yesterday.

(Anh ấy đã tặng tôi một món quà bí mật ngày hôm qua)

➔ It was me whom he gave a secret gift yesterday.

(Tôi người mà anh ấy đã tặng một món quà bí mật ngày hôm qua)

Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu

It + be + (thành phần câu cần được nhấn mạnh) + that + S + V

Ex: She lives in a lovely house.

(Cô ấy sống trong một ngôi nhà đáng yêu)

➔ It is a lovely house that she lives in.

(Nó là một ngôi nhà đáng yêu nơi mà cô ấy sống)

Câu chẻ với What

Đây là dạng câu chẻ được dùng để nhấn mạnh vấn đề đem đến những thông tin mới. Thông thường, mệnh đề ‘what’ sẽ được ở vị trí cuối câu.

Cấu trúc:

What <mệnh đề> + V + câu/từ nhấn mạnh

Ex: What we like to drink for breakfast is often tea.

(Cái mà chúng tôi thích uống vào bữa sáng là trà)

*Note: What có thể được thay thế bằng các từ để hỏi khác như: where, when, why, how.

Câu chẻ trong câu bị động

Câu chủ động:      It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Câu bị động:         It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S).

Ex: My father repaired the fan for me.

(Bố tôi đã sửa chiếc quạt cho tôi)

➔ It was the fan that was repaired for me by my father.

(Đây là chiếc quạt cái mà đã được sửa cho tôi bởi bố)

Cấu trúc câu chẻ nâng cao

Wh-đảo ngược

Ex: A high score is what I always want to have.

(Một điểm số cao là điều mà tôi luôn muốn có)

Nhấn mạnh khi có all

Ex: All she wants for Tet is a new dress. (Tất cả những gì cô ấy muốn cho Tết là một chiếc váy mới)

Khi có there

Ex: There is a modern car Tony wants to have. (Có một chiếc xe hiện đại mà Tony muốn có)

Mệnh đề if – because

Ex: If Linda wants to be a nurse it is because she wants to help everybody.

(Nếu Linda muốn trở thành y tá thì đó là vì cô ấy muốn giúp đỡ mọi người)

✅ Xem thêm: Cách dùng Should

Bài tập câu chẻ

Thực hành các bài tập câu chẻ cơ bản bên dưới.

Exercise 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.Susan will visit my grandparents next week.

➔ _________________________________. (will be)

2. My sister bought this white house from Salim.

➔ _________________________________. (was)

3. His girlfriend made some cookies for his birthday’s party.

➔ _________________________________. (was)

4. Jack had been teaching at the university for more than 2 years.

➔ _________________________________. (had been)

5. His sister hates people keeping me waiting.

➔ _________________________________. (is)

Exercise 2: Chuyển các câu sau sang dạng bị động

1.It is that book that I read.

➔ _________________________________.

2. It had been that movie that they had seen for 2 weeks.

➔ _________________________________.

3. It was Itali thatI first met my girlfriend.

➔ _________________________________.

4. It is the important decisions that we make.

➔ _________________________________.

5. It was my uncle that bought his new car from our neighbour last Friday.

➔ _________________________________.

Đáp án

Exercise 1:

1.It will be my grandparents that Susan will visit next week.

2. It was my sister that bought this white house from Salim.

3. It was some cookies that his girlfriend made for his birthday’s party.

4. It had been Jack that had been teaching at the university for more than 2 years.

5. It is his sister that hates people keeping me waiting.

Exercise 2:

1.It is that book that I read.

➔ It is that book that is read.

2. It had been that movie that they had seen for 2 weeks.

➔ It had been that movie that had been seen for 2 weeks.

3. It was Itali thatI first met my girlfriend.

➔ It was Itali that my girlfriend was first met .

4. It is the important decisions that we make.

➔ It is the important decisions that are made.

5. It was my uncle that bought his new car from our neighbour last Friday.

➔ It was my uncle that his new car was bought from our neighbour last Friday.

✅ Xem thêm: Cấu trúc Would rather

Trên đây IIE Việt Nam chia sẻ kiến thức cấu trúc câu chẻ hay còn gọi là câu nhấn mạnh trong Tiếng Anh. Nhớ thực hành các bài tập cơ bản để vận dụng lý thuyết thật tốt.

Ngữ Pháp -
  • Cách dùng Should trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc Would rather: cách dùng & Cấu trúc tương đồng

  • As well as, As far as là gì? Cấu trúc, ý nghĩa & cách dùng

  • Have something done: Cấu trúc và ý nghĩa

  • As soon as, As long as là gì? Cấu trúc, ý nghĩa & cách dùng

  • Neither nor Either or: khái niệm, cấu trúc & cách dùng

  • Cấu trúc There is There are và Bài tập

Từ khóa » Bài Tập Về Cleft Sentences