"tất Tần Tật" Về Câu Chẻ (cleft Sentences) - Anh Ngữ Athena

Câu chẻ (Cleft Sentences) được sử dụng với chức năng nhấn mạnh vào một thành phần của câu như chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ... Câu chẻ hay câu nhấn mạnh là một dạng câu phức gồm: mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc sử dụng kèm các đại từ quan hệ. Hãy cùng tìm hiểu tất tần tật những cấu trúc nhấn mạnh của câu chẻ trong bài viết dưới đây nhé!

Mục lục Ẩn
  • Cấu trúc câu chẻ “It+be"
  • Cấu trúc câu chẻ “What"
  • Các cấu trúc câu chẻ khác
  • Video tổng hợp kiến thức về câu chẻ (cleft sentences)
  • Bài tập luyện tập câu chẻ (cleft sentences)

Cấu trúc câu chẻ “It+be"

Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)

It + is/was + Chủ ngữ (Subject) + Mệnh đề quan hệ (who, that,..) + V + O

Ví dụ

  • My sister made me a cake.

→ It was my sister who made me a cake.

  • Her absence at the party made me sad.

→ It was her absence at the party that made me sad.

câu chẻ tiếng anh

Câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ

Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)

It + is / was + Tân ngữ (Object)+ Mệnh đề quan hệ (whom, that,..) + S + V…

Ví dụ

  • I met Trang at the party.

→ It was Trang who I met at the party.

  • My brother bought an old car from our neighbor.

→ It was an old car that my brother bought from our neighbor.

câu chẻ tiếng anh

Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)

It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V

Ví dụ:

  • I met him in this restaurant.

→ It was in this restaurant that I met him.

  • My father bought a new car last Sunday.

→ It was last Sunday that my father bought a new car.

câu chẻ trong tiếng anh

Câu chẻ nhấn mạnh trạng từ

Câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)

It + is / was + Noun / Pronoun + Mệnh đề quan hệ (who, that,...) + be + V3/V-ed (past participle)

Ví dụ:

  • People talk about this story.

→ It is this story that is talked about.

  • Fans gave that actor a lot of gift.

→ It was that actor who was given a lot of gift.

câu chẻ trong tiếng anh

Câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động (Passive voice)

>>>Tìm hiểu thêm: Cấu trúc, cách sử dụng, những lưu ý để nắm vững CÂU BỊ ĐỘNG dễ dàng

Cấu trúc câu chẻ “What"

Cấu trúc câu chẻ “What" có thông tin cần nhấn mạnh thường nằm ở cuối câu. Các từ để hỏi “What", “Where", “When", “Why", “How", “Who" được đặt ở đầu câu. Chính vì đặc trưng này, cấu trúc câu chẻ với “What" khác biệt với các cấu trúc câu chẻ “It+be".

Từ để hỏi + V + to be + câu/từ nhấn mạnh

Ví dụ

  • What Mary chose to give her cousin was a pile of old books

→Thứ Mary đã tặng cho đứa em họ đó là một chồng sách cũ.

  • What Jane likes to drink for dinner is always white wine.

→ Cái mà Jane thích uống vào bữa tối luôn là rượu vang trắng.

Các cấu trúc câu chẻ khác

Câu chẻ dùng “Wh” đảo ngược

A trip to Bali is what she always wishes for.

Một chuyến đi đến Bali là điều cô ấy luôn mong ước.

Câu chẻ với “all”

All I want for this Tet holiday is time with my family

Tất cả những điều mình muốn trong dịp tết này là thời gian bên cạnh gia đình.

Câu chẻ với “there”

There is a secret place he really wants to explore.

Có một nơi bí mật mà cậu ấy rất muốn khám phá

Câu chẻ với “if”

If she wants to become a teacher it’s because she admires teachers a lot.

Nếu cô ấy muốn trở thành giáo viên thì đó là vì cô ấy ngưỡng mộ các giáo viên rất nhiều.

Video tổng hợp kiến thức về câu chẻ (cleft sentences)

Video tổng hợp kiến thức về câu chẻ (cleft sentences)

Bài tập luyện tập câu chẻ (cleft sentences)

Dạng 1. Điền who, that, whom vào chỗ trống

  1. It is my brother ….. plays the guitar very well.
  2. It is by using this software ….. you can kill computer viruses.
  3. It is my sister ….. John falls in love with.
  4. It was in this house ….. I was born.
  5. It was Sue ….. he gave the whole confidential document.

Dạng 2. Viết lại câu mang ý nghĩa nhấn mạnh

  1. I was most unhappy with the service.

=> What ______________(to be unhappy with)

  1. I can’t stand the noise.

=> It’s ______________(the noise)

  1. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.

=> It______________(David)

=> It ______________(Anna)

  1. Did you choose the furniture?

=> Was______________ (you)

  1. The waiter’a attitude made things worse.

=> It______________(waiter’s attitude)

ĐÁP ÁN

Dạng 1

  1. that
  2. that
  3. that/whom
  4. that
  5. that

Dạng 2

  1. What I was most unhappy with was the service.
  2. It’s the noise that I can’t stand.
  3. It was David who didn’t pay for the wedding ring. | It was Sara who did pay for the wedding ring.
  4. Was it you who chose the furniture.
  5. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.

Như vậy, để nắm được dấu hiệu nhận biết và các dạng câu chẻ (cleft sentence) không phải là quá khó. Chỉ cần nắm rõ cấu trúc của dạng câu, làm thật nhiều bài tập trong tài liệu luyện thi TOEIC, cũng như các đề thi thử TOEIC thật nhiều để có thể xác định được chủ ngữ và vị ngữ chính là được.

MUỐN SỞ HỮU CHỨNG CHỈ TOEIC? XEM NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG

Xem thêm các video học tiếng Anh miễn phí tại: Video học tiếng Anh miễn phí

Tìm hiểu thêm:

  • Trọn bộ kiến thức đầy đủ nhất về MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
  • Điểm 10 ngữ pháp với CÂU HỎI ĐUÔI trong tiếng Anh
  • Tổng hợp mọi điều cần biết về CÂU ĐIỀU KIỆN

Từ khóa » Bài Tập Về Cleft Sentences